SBT Tiếng Anh 7 trang 28 Unit 4 Vocabulary and Listening - Chân trời sáng tạo

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 trang 28 Unit 4 Vocabulary and Listening sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 7 Friends plus.

1 (trang 28 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Write the adjectives and adverbs (Viết các tính từ và trạng từ)

SBT Tiếng Anh 7 trang 28 Unit 4 Vocabulary and Listening | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. careful

2. happily

3. creatively

4. rude

5. easily

6. bad

7. patient

8. well

9. quietly

10. fast

2 (trang 28 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Complete the sentences with one of the words from each pair (Hoàn thành các câu với một trong các từ trong mỗi cặp)

SBT Tiếng Anh 7 trang 28 Unit 4 Vocabulary and Listening | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

1. I didn't take a good photo of that small monkey because it was climbing very … up the tree.

2. If you are … to people, they are usually happy to be in a photo.

3. “Stop! Don't take my photo!” my brother shouted …

4. That man took a video from the top of the dangerous mountain. He was very …

5. Most animals don't walk … You need to be quick when you take a picture of them.

6. “Please take my photo quicklyl” I said. “This old chair isn't very …”

Đáp án:

1. fast

2. polite

3. rudely

4. brave

5. slowly

6. comfortable

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không chụp được bức ảnh đẹp về con khỉ nhỏ đó vì nó đang leo lên cây rất nhanh.

2. Nếu bạn lịch sự với mọi người, họ thường rất vui khi được chụp ảnh chung.

3. “Dừng lại! Đừng lấy ảnh của tôi! ” anh trai tôi hét lên một cách thô lỗ.

4. Người đàn ông đó đã quay video từ đỉnh núi nguy hiểm. Anh ấy rất dũng cảm.

5. Hầu hết các loài động vật không đi chậm. Bạn cần nhanh chóng khi chụp ảnh chúng.

6. "Hãy nhanh chóng chụp ảnh của tôi." Tôi nói. "Chiếc ghế cũ này không thoải mái cho lắm."

3 (trang 28 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Listen to Millie talking about two photos and match 1-7 with a-g (Nghe Millie nói về hai bức ảnh và nối 1-7 với a-g)

SBT Tiếng Anh 7 trang 28 Unit 4 Vocabulary and Listening | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. c

2. e

3. a

4. g

5. d

6. b

7. f


Nội dung bài nghe:

I'm studying photography - it's one of my favourite school subjects, but it isn't easy.

I'm really into taking photos and I always carry my dad's old camera with me. He gave it to me last year and I take photos with it all the time. But I'm really careful with that camera and I always carry it in a small bag.

Last week, I was walking near the river with my friend, Anna, and I took this photo here. It's one of my favourites, Anna was very excited because it was her birthday.

In this photo, she was jumping happily into the air and she was smiling, too. I think I took this photo from a good angle. You always need to work creatively and choose the most interesting angle for any photo.

This second photo is more of a sports action photo. It isn't easy to take photos of sport like skateboarding. To be honest, I'm not very interested in sport and I don't really like photos

of sport. But I love this photo!

I took this photo while I was watching my brother in the park one day. He loves skateboarding and I was there in the park for about two hours. If you wait patiently, you can take an exciting photo like this! I often have a notebook with me and I write down information about the photos - that's really important when you take a lot of photos! I lost my notebook that day…. but I found it in the park the next morning.

Phew!

I think it's really good to show your photos to other people. And my photography teacher asks us to bring in our photos from home. So yesterday, I took these two photos to school and I talked about them in front of the class.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đang học nhiếp ảnh - đó là một trong những môn học yêu thích của tôi, nhưng nó không hề dễ dàng.

Tôi rất thích chụp ảnh và tôi luôn mang theo chiếc máy ảnh cũ của bố. Anh ấy đã tặng nó cho tôi năm ngoái và tôi chụp ảnh với nó mọi lúc. Nhưng tôi thực sự cẩn thận với chiếc máy ảnh đó và tôi luôn mang nó trong một chiếc túi nhỏ.

Tuần trước, tôi đang đi dạo gần sông với bạn của tôi, Anna, và tôi đã chụp bức ảnh này ở đây. Đó là một trong những mục yêu thích của tôi, Anna rất hào hứng vì đó là sinh nhật của cô ấy.

Trong bức ảnh này, cô ấy đang vui vẻ nhảy lên không trung và cô ấy cũng mỉm cười. Tôi nghĩ rằng tôi đã chụp bức ảnh này từ một góc độ tốt. Bạn luôn cần phải làm việc sáng tạo và chọn góc thú vị nhất cho bất kỳ bức ảnh nào.

Bức ảnh thứ hai này giống một bức ảnh hành động thể thao hơn. Không dễ dàng để chụp ảnh các môn thể thao như trượt ván. Thành thật mà nói, tôi không quan tâm đến thể thao và tôi không thực sự thích ảnh

của thể thao. Nhưng tôi thích bức ảnh này!

Tôi đã chụp bức ảnh này trong khi tôi đang xem anh trai của tôi trong công viên một ngày. Anh ấy thích trượt ván và tôi đã ở đó trong công viên khoảng hai giờ. Nếu kiên nhẫn chờ đợi, bạn có thể chụp được một bức ảnh thú vị như thế này! Tôi thường mang theo một cuốn sổ và tôi ghi thông tin về các bức ảnh - điều đó thực sự quan trọng khi bạn chụp nhiều ảnh! Tôi đã làm mất sổ ghi chép của mình vào ngày hôm đó…. nhưng tôi đã tìm thấy nó trong công viên vào sáng hôm sau.

Phù!

Tôi nghĩ rằng việc cho người khác xem ảnh của bạn thực sự tốt. Và giáo viên dạy nhiếp ảnh của tôi yêu cầu chúng tôi mang ảnh từ nhà đến. Vì vậy, ngày hôm qua, tôi đã mang hai bức ảnh này đến trường và tôi đã nói về chúng trước lớp.

4 (trang 28 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Listen again. Complete the sentences with an adjective or adverb. (Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành các câu với một tính từ hoặc trạng từ.)

1. But I'm really … with that camera and I always carry it in a small bag.

2. In this photo, she was jumping … into the air and she was smiling, too.

3. You always need to work … and choose the most interesting angle for any photo.

4. It isn't … to take photos of sports like skateboarding.

5. If you wait …, you can take an exciting photo like this.

6. think it's really … to show your photos to other people.

Đáp án:

1. careful

2. happily

3. creatively

4. easy

5. patiently

6. good

Hướng dẫn dịch:

1. Nhưng tôi thực sự cẩn thận với chiếc máy ảnh đó và tôi luôn mang nó trong một chiếc túi nhỏ.

2. Trong bức ảnh này, cô ấy đang vui vẻ nhảy lên không trung và cô ấy cũng đang mỉm cười.

3. Bạn luôn cần làm việc sáng tạo và chọn góc thú vị nhất cho bất kỳ bức ảnh nào.

4. Không dễ để chụp ảnh các môn thể thao như trượt ván.

5. Nếu bạn kiên nhẫn chờ đợi, bạn có thể chụp được một bức ảnh thú vị như thế này.

6. nghĩ rằng thật tốt khi cho người khác xem ảnh của bạn.

5 (trang 28 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): How do you do different things? Write sentences using adverbs and “because”. Use the words and phrases to help you. (Làm thế nào để bạn làm những điều khác nhau? Viết câu có sử dụng trạng từ và “because”. Sử dụng các từ và cụm từ để giúp bạn.)

SBT Tiếng Anh 7 trang 28 Unit 4 Vocabulary and Listening | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

Gợi ý: I get up slowly in the moring because I’m tired.

Hướng dẫn dịch: Tôi thức dậy từ từ vào buổi sáng vì tôi mệt mỏi.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Chân trời sáng tạo khác