Sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 46, 47 Unit 6 Writing - Global Success (Kết nối tri thức)

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 46, 47 Unit 6 Writing sách Global Success Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6 Tập 1.

Exercise 1. Rewrite the following sentences without changing their original meanings. (Viết lại các câu sao cho nghĩa không đổi)

1. It’s good if children go to bed early.

→ Children should ___________________________________________________.

2. It’s not a good idea when students copy other students’ work.

→ Students shouldn’t _________________________________________________.

3. I’m not happy when children lie to their parents.

→ Children shouldn’t _________________________________________________.

4. It’s good if you say “Thank you” to a person who has helped you.

→ You should _______________________________________________________.

5. There is no water in the bottle.

→ There is not _______________________________________________________.

6. We have no peach flowers for the New Year here.

→ We don’t _________________________________________________________.

Hướng dẫn giải:

1. Children should go to bed early.

2. Students shouldn’t copy other students’ work.

3. Children shouldn’t lie to their parents.

4. You should say “Thank you” to a person who has helped you. 

5. There is not any water in the bottle.

6. We don’t have any peach flowers for the New Year here.

Hướng dẫn dịch:

1. Trẻ em nên đi ngủ sớm.

2. Học sinh không nên sao chép bài làm của học sinh khác.

3. Con cái không nên nói dối cha mẹ.

4. Bạn nên nói “Cảm ơn” với một người đã giúp đỡ bạn.

5. Không có bất kỳ nước nào trong chai.

6. Chúng tôi không có bất kỳ hoa đào nào cho năm mới ở đây.

Exercise 2. Test your memory!!! (Kiểm tra trí nhớ của em)

a. Write true sentences about New Year’s practices in different countries, using the words/ phrases given (Viết những câu đúng về phong tục đón Tết ở các quốc gia khác nhau, sử dụng từ/ cụm từ được cho)

1. a dog / bring / good luck.

→ A dog can bring good luck.

2. children / usually / get up / early at Tet.

→ Children don’t usually get up early at Tet.

Hướng dẫn dịch:

1. Một chú chó có thể mang lại may mắn.

2. Trẻ con thường không dậy sớm vào ngày Tết.

b. Now you do the same (Bây giờ em hãy làm tương tự)

1. the Scottish / go / graveyard / on New Year’s Eve. 

2. Viet Nam / people / should / break things / at Tet. 

3. Japan / temples / ring / their bells / 108 times. 

4. a midnight kiss / can / bring / a lot of money. 

5. Thai people / throw / water / other people.

Hướng dẫn giải:

1. The Scottish don’t go to the graveyard on New Year’s Eve. 

2. In Viet Nam, people shouldn’t break things at Tet.

3. In Japan, temples ring their bells 108 times.

4. A midnight kiss can’t bring a lot of money.

5. Thai people throw water on other people.

Hướng dẫn dịch:

1. Người Scotland không đến nghĩa địa vào đêm giao thừa.

2. Ở Việt Nam, mọi người không nên làm vỡ đồ đạc vào dịp Tết.

3. Ở Nhật Bản, các ngôi chùa rung chuông 108 lần.

4. Một nụ hôn lúc nửa đêm không thể mang lại nhiều tiền.

5. Người Thái tạt nước vào người khác.

Exercise 3. Complete the sentences about yourself (Hãy hoàn thành các câu về bản thân em)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 46, 47 Unit 6 Writing - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đáp án tham khảo:

1. Two things I want to do next year:

- I will study harder. 

- I will be a good daughter to my family.

2. Two things you don’t want to do next year:

- I don't want make my parents sad. 

- I don't want to be lazy.

3. Two things you want to have next year:

- I want to have a new house. 

- I want to have a piggy bank.

Hướng dẫn dịch:

1. Hai điều tôi muốn làm năm sau:

- Tôi sẽ học chăm hơn.

- Tôi sẽ là một cô con gái tốt của gia đình.

2. Hai điều tôi không muốn làm năm sau:

- Tôi không muốn làm bố mẹ buồn.

- Tôi không muốn lười biếng.

3. Hai điều tôi muốn có năm sau:

- Tôi muốn có một ngôi nhà mới.

- Tôi muốn có một con lợn tiết kiệm.

Exercise 4. Using your answers in 3, write a short paragraph about your plan for the next year. You can use the expressions below. (Sử dụng câu trả lời của em trong bài 3, viết một đoạn văn ngắn về dự định cho năm sau. Em có thể sử dụng sự diễn đạt bên dưới.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 46, 47 Unit 6 Writing - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đoạn văn tham khảo:

Next year I am going to study harder and be a good daughter in my family. I won't make my parents sad and be lazy anymore. Next year, I wish to have a new house and a piggy bank.

Hướng dẫn dịch:

Năm tới, tôi sẽ học chăm chỉ hơn và trở thành một người con gái ngoan trong gia đình. Tôi sẽ không làm ba mẹ buồn và sẽ không lười biếng nữa. Năm tới tôi muốn có một ngôi nhà mới và một con heo đất.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học