SBT Tiếng Anh 11 Unit 7 Lesson 2 (trang 40, 41) - Smart World
Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 7 Lesson 2 trang 40, 41 trong Unit 7: Ecological Systems sách Bài tập Tiếng Anh 11 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong sách Bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7.
New words
a (trang 40 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Complete the words (Hoàn thành các từ)
Đáp án:
1. SHOWER |
2. GRASSLAND |
3. HOT SPRING |
4. FREEZING |
5. VOLCANO |
6. GLACIER |
7. CORAL REEF |
8. SUNSHINE |
Giải thích:
1. SHOWER: TẮM
2. GRASSLAND: ĐỒNG CỎ
3. HOT SPRING: SUỐI NƯỚC NÓNG
4. FREEZING: ĐÓNG BĂNG
5. VOLCANO: NÚI LỬA
6. GLACIER: SÔNG BĂNG
7. CORAL REEF: RẠN SAN HÔ
8. SUNSHINE: NẮNG
b (trang 40 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blank (Điền vào chỗ trống)
1. I saw lots of colorful fish around the _____ when I went diving.
2. When I went skiing, I thought the weather would be _____ cold.
3. After hiking all day, it was nice to relax and take a bath in the _____.
4. The weatherman said there would be a storm, but it was only a _____.
5. Antarctica is very cold, and there're over 1600 _____s there.
6. Some people think these places are scary because the temperature is so hot, but I'd love to visit a _____.
7. I love going to the beach when there's _____, but not on cloudy days.
8. Animals like elephants, giraffes, and lions live in the African _____.
Đáp án:
1. coral reef |
2. freezing |
3. hot spring |
4. shower |
5. glacier |
6. volcano |
7. sunshine |
8. grassland |
Giải thích:
1. coral reef: rạn san hô
2. freezing: đóng băng
3. hot spring: suối nước nóng
4. shower: tắm
5. glacier: sông băng
6. volcano: núi lửa
7. sunshine: nắng
8. grassland: đồng cỏ
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nhìn thấy rất nhiều loài cá đầy màu sắc quanh rạn san hô khi đi lặn.
2. Khi tôi đi trượt tuyết, tôi nghĩ thời tiết sẽ lạnh cóng.
3. Sau khi đi bộ đường dài cả ngày, thật tuyệt khi được thư giãn và tắm suối nước nóng.
4. Nhà dự báo thời tiết nói rằng sẽ có bão nhưng đó chỉ là một cơn mưa rào.
5. Nam Cực rất lạnh và có hơn 1600 sông băng ở đó.
6. Một số người nghĩ những nơi này thật đáng sợ vì nhiệt độ quá nóng, nhưng tôi rất thích đến thăm núi lửa.
7. Tôi thích đi biển khi trời nắng nhưng không thích đi biển vào những ngày nhiều mây.
8. Những loài động vật như voi, hươu cao cổ và sư tử sống ở đồng cỏ châu Phi.
Reading
a (trang 40 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read Donna's blog post about her vacation and choose the best title (Đọc bài đăng trên blog của Donna về kỳ nghỉ của cô ấy và chọn tiêu đề hay nhất)
1. Surprised by the Cold |
2. Missing the Sunshine |
Hey everyone! I'm back from my winter vacation to Blackrock Island. It wasn't my first choice for a vacation. I only like visiting warm places. I wanted to go to Palm Island for sunshine, but my mom said I'd love our trip to Blackrock. She was right!
Blackrock is usually freezing cold. The temperature didn't even get up to 10°C, but we packed lots of warm clothes so we weren't cold. We were very active on the trip. It was very different from spending a few days relaxing on the beach. We went on a long hike through the grasslands and glaciers, and we even got to see Fire Mountain. It's the biggest volcano on the island. You can only hike on the volcano in the summer, so I'II have to go back sometime.
The next day, we went on a boat ride to go whale watching. We didn't actually see any whales but it was still really nice On the ride back, there was a light shower, and I even got to see a rainbow!
Mom finally let us relax on the third day. We visited some hot springs and took a bath. I could have stayed in there for hours, but my mom wanted to go shopping for souvenirs. We bought a shirt for my dad and a poster of Fire Mountain for my brother.
I would love to go back and visit Blackrock again. I never thought I would love a cold weather vacation so much. I think it might even be a long time before I go on vacation to a hot place again.
Đáp án: 1
Hướng dẫn dịch:
Nè mọi người! Tôi vừa trở về sau kỳ nghỉ đông ở Đảo Blackrock. Đó không phải là lựa chọn đầu tiên của tôi cho một kỳ nghỉ. Tôi chỉ thích đến thăm những nơi ấm áp. Tôi muốn đến Palm Island để tận hưởng ánh nắng nhưng mẹ tôi nói tôi rất thích chuyến đi tới Blackrock. Cô ấy đã đúng!
Blackrock thường lạnh cóng. Nhiệt độ thậm chí không lên tới 10°C nhưng chúng tôi đã chuẩn bị rất nhiều quần áo ấm để không bị lạnh. Chúng tôi đã rất tích cực trong chuyến đi. Nó rất khác với việc dành vài ngày thư giãn trên bãi biển. Chúng tôi đã đi bộ đường dài qua đồng cỏ và sông băng, thậm chí chúng tôi còn được nhìn thấy Núi Lửa. Đây là ngọn núi lửa lớn nhất trên đảo. Bạn chỉ có thể leo núi lửa vào mùa hè, nên thỉnh thoảng tôi sẽ phải quay lại.
Ngày hôm sau, chúng tôi đi thuyền đi xem cá voi. Chúng tôi thực sự không nhìn thấy bất kỳ con cá voi nào nhưng nó vẫn rất đẹp. Trên đường trở về, có một cơn mưa rào nhẹ và tôi thậm chí còn được nhìn thấy cầu vồng!
Cuối cùng mẹ cũng cho chúng tôi thư giãn vào ngày thứ ba. Chúng tôi đến thăm một số suối nước nóng và tắm. Tôi có thể ở đó hàng giờ nhưng mẹ tôi lại muốn đi mua quà lưu niệm. Chúng tôi mua một chiếc áo sơ mi cho bố tôi và một tấm áp phích Núi lửa cho anh trai tôi.
Tôi rất muốn quay lại và thăm Blackrock lần nữa. Tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ thích một kỳ nghỉ thời tiết lạnh giá đến vậy. Tôi nghĩ có lẽ còn rất lâu nữa tôi mới lại được đi nghỉ ở một nơi hấp dẫn.
b (trang 40 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and circle True or False. (Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)
1. Donna wasn't excited about visiting Blackrock Island at first.
2. She and her mom were very cold because the temperature was only 10°C.
3. She and her mom couldn't visit Fire Mountain.
4. She was surprised that she got to see a rainbow.
5. She will probably go somewhere warm and sunny for her next vacation.
Hướng dẫn dịch:
1. Ban đầu Donna không hào hứng với việc đến thăm Đảo Blackrock.
2. Cô và mẹ cô rất lạnh vì nhiệt độ chỉ có 10°C.
3. Cô và mẹ cô không thể đến thăm Núi Lửa.
4. Cô ấy rất ngạc nhiên khi nhìn thấy cầu vồng.
5. Cô ấy có thể sẽ đi đâu đó ấm áp và đầy nắng cho kỳ nghỉ tiếp theo.
Đáp án:
1. True |
2. False |
3. True |
4. True |
5. False |
Grammar
a (trang 41 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write sentences using the prompts. (Viết câu sử dụng gợi ý.)
1. We/even/got/see/whales/morning.
2. You/only/hike/glaciers/winter.
3. It/did not/rain/hard/it/only/shower.
4. We/did not/even/get/see/volcano.
5. You/only/see/turtles/near/coral reef.
Đáp án:
1. We even got to see whales in the morning.
2. You can only hike on the glaciers in the winter.
3. It didn't rain hard, it was only a shower.
4. We didn't even get to see the volcano.
5. You can only see turtles near the coral reef.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi thậm chí còn được nhìn thấy cá voi vào buổi sáng.
2. Bạn chỉ có thể đi bộ trên sông băng vào mùa đông.
3. Trời không mưa to, chỉ là một cơn mưa rào.
4. Chúng tôi thậm chí còn không được nhìn thấy núi lửa.
5. Bạn chỉ có thể nhìn thấy rùa ở gần rạn san hô.
b (trang 41 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Circle the correct words. (Khoanh tròn những từ đúng.)
1. There was lots of sunshine this weekend, but the temperature even/only got up to 10°C.
2. Even/Only Timmy went swimming. No one else would go because it was freezing cold.
3. If you go swimming in the coral reef, you'll get to see fish, turtles, and even/only sharks!
4. You can even/only visit the temple on Friday. It's closed during the rest of the week.
5. I couldn't believe that it's even/only light outside at 10 p.m. in some parts of Europe.
Đáp án:
1. only |
2. Only |
3. even |
4. only |
5. even |
Hướng dẫn dịch:
1. Cuối tuần nắng nhiều nhưng nhiệt độ chỉ lên tới 10°C.
2. Chỉ có Timmy đi bơi. Sẽ không có ai khác đi vì trời lạnh cóng.
3. Nếu bạn đi bơi ở rạn san hô, bạn sẽ được nhìn thấy cá, rùa và thậm chí cả cá mập!
4. Bạn chỉ có thể đến thăm chùa vào thứ Sáu. Nó đóng cửa trong thời gian còn lại của tuần.
5. Tôi không thể tin được rằng lúc 10 giờ tối bên ngoài vẫn còn sáng. ở một số nơi ở châu Âu.
Writing
(trang 41 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write about the limits or things that you can only see on one island and some things that are surprising or disappointing. Use the table. Write 120-150 words. (Viết về những giới hạn hoặc những điều mà bạn chỉ có thể nhìn thấy trên một hòn đảo và một số điều gây ngạc nhiên hoặc thất vọng. Sử dụng bảng. Viết 120-150 từ.)
Gợi ý:
You can see lots of animals at Conga Rock and Foggy Mountain Island. You can only see monkeys and fish at Conga Rock. You can only see rabbits and whales at Foggy Mountain Island. Only Conga Rock is hot, and only Foggy Mountain island is cold. The temperature at Conga Rock gets up to 35°C, but the temperature at Foggy Mountain only gets up to 18°C. The temperature at Conga Rock goes down to 29°C, but the Foggy Mountain Island even goes down to 12°C. You can visit lots of places at Conga Rock and Foggy Mountain Island. You can only see grassland, coral reefs, and waterfalls at Conga Rock. Only Foggy Mountain has glaciers, hot springs, and volcanoes.
Hướng dẫn dịch:
Bạn có thể nhìn thấy rất nhiều loài động vật tại Conga Rock và Đảo Núi Sương Mù. Bạn chỉ có thể nhìn thấy khỉ và cá ở Conga Rock. Bạn chỉ có thể nhìn thấy thỏ và cá voi ở Đảo Núi Sương Mù. Chỉ có Conga Rock là nóng, và chỉ có đảo Foggy Mountain là lạnh. Nhiệt độ ở Conga Rock lên tới 35°C, nhưng nhiệt độ ở Foggy Mountain chỉ lên tới 18°C. Nhiệt độ ở Conga Rock xuống tới 29°C, nhưng Đảo Núi Sương Mù thậm chí còn xuống tới 12°C. Bạn có thể tham quan rất nhiều địa điểm tại Conga Rock và Đảo Núi Sương Mù. Bạn chỉ có thể nhìn thấy đồng cỏ, rạn san hô và thác nước tại Conga Rock. Chỉ có Núi Sương Mù mới có sông băng, suối nước nóng và núi lửa.
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 iLearn Smart World Unit 7: Ecological Systems hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều