Giải SBT Sinh học 10 trang 29 Cánh diều
Với Giải SBT Sinh học 10 trang 29 trong Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào Sách bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong SBT Sinh học 10 trang 29.
Bài 6.16 trang 29 SBT Sinh học 10: Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển
A. các phân tử lớn ra khỏi tế bào.
B. một tế bào vào trong một tế bào khác.
C. chất lỏng vào trong tế bào.
D. các phân tử kị nước vào trong tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ẩm bảo là hình thức tế bào lấy các chất tan từ môi trường trong các túi (bóng) được hình thành từ sự biến dạng của màng.
Bài 6.17 trang 29 SBT Sinh học 10: Sự xuất bào là
A. hình thức vận chuyển thụ động.
B. cơ chế mà tế bào ăn các tế bào khác.
C. quá trình vận chuyển trong đó các túi được hình thành từ màng sinh chất.
D. hình thức tế bào giải phóng các phân tử lớn như protein.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sự xuất bào là hình thức tế bào giải phóng các phân tử lớn như protein, đây là một hình thức vận chuyển chủ động và tiêu tốn năng lượng. Trong hình thức xuất bào, các chất có kích thước lớn cần đưa ra khỏi tế bào được bao bọc trong túi vận chuyển, sau đó túi này liên kết với màng tế bào giải phóng các chất ra bên ngoài.
Bài 6.18 trang 29 SBT Sinh học 10: Chọn câu đúng.
A. Nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan cao đến vùng có nồng độ chất tan thấp.
B. Sự khuếch tán đơn giản không yêu cầu sự tham gia của các protein vận chuyển.
C. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào bằng hình thức vận chuyển chủ động.
D. Sự di chuyển của các ion như Na+ và Cl- không bị chặn bởi lớp lipid kép.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan thấp (thế năng nước cao) đến vùng có nồng độ chất tan cao (thế năng nước thấp).
B. Đúng. Sự khuếch tán đơn giản là sự vận chuyển đi qua lớp lipid kép, không yêu cầu sự tham gia của các protein vận chuyển.
C. Sai. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào bằng hình thức vận chuyển thụ động (thẩm thấu).
D. Sai. Các ion như Na+ và Cl- hầu như không trực tiếp đi qua lớp lipid kép mà cần có protein vận chuyển đặc hiệu.
Bài 6.19 trang 29 SBT Sinh học 10: Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động nào sau đây?
(1) Thu nhận và xử lí năng lượng.
(2) Chuyển đổi thông tin di truyền thành protein.
(3) Giữ một số phản ứng hóa sinh cách biệt với nhau.
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trong 3 hoạt động trên, tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động là:
(1) Thu nhận và xử lí năng lượng.
(2) Chuyển đổi thông tin di truyền thành protein.
Bài 6.20 trang 29 SBT Sinh học 10: Dạng năng lượng phổ biến trong tế bào là
A. năng lượng ánh sáng.
B. năng lượng hóa học.
C. năng lượng nhiệt.
D. năng lượng cơ học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Năng lượng trong tế bào tồn tại dưới nhiều dạng như năng lượng hóa học, năng lượng cơ học, năng lượng điện, năng lượng nhiệt,… Trong đó, năng lượng hóa học - năng lượng dự trữ trong các liên kết hóa học là dạng năng lượng phổ biến nhất.
Bài 6.21 trang 29 SBT Sinh học 10: Một số loại thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP ở vi khuẩn. Vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ thiếu
A. nucleic acid.
B. ti thể.
C. năng lượng.
D. lipid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
ATP là năng lượng hóa học được sử dụng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể → Thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP thì vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ thiếu năng lượng cho các hoạt động sống và sẽ chết.
Bài 6.22 trang 29 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây khi nói về ATP là đúng?
(1) Là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn.
(2) Được tổng hợp trong ti thể.
(3) Là phân tử mà tất cả các tế bào sống dựa vào để thực hiện hoạt động.
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
- ATP là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn. Khi liên kết giữa hai gốc phosphate của ATP bị phá vỡ, năng lượng được chuyển hóa trực tiếp cho các hoạt động cần năng lượng của tế bào.
- ATP được tổng hợp trong ti thể nhờ quá trình hô hấp tế bào.
- ATP là phân tử mà tất cả các tế bào sống dựa vào để thực hiện hoạt động vì hầu như mọi hoạt động sống của tế bào đều cần năng lượng.
Lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào Cánh diều hay khác:
- Giải SBT Sinh học 10 trang 26
- Giải SBT Sinh học 10 trang 27
- Giải SBT Sinh học 10 trang 28
- Giải SBT Sinh học 10 trang 30
- Giải SBT Sinh học 10 trang 31
- Giải SBT Sinh học 10 trang 32
- Giải SBT Sinh học 10 trang 33
- Giải SBT Sinh học 10 trang 34
- Giải SBT Sinh học 10 trang 35
- Giải SBT Sinh học 10 trang 36
- Giải SBT Sinh học 10 trang 37
Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
- SBT Sinh học 10 Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- SBT Sinh học 10 Chủ đề 8: Công nghệ tế bào
- SBT Sinh học 10 Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật
- SBT Sinh học 10 Chủ đề 10: Virus
- SBT Sinh học 10 Chủ đề 1: Giới thiệu khái quát Chương trình môn Sinh học
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Sinh học 10 Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 Cánh diều
- Giải SBT Sinh học 10 Cánh diều
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều