Tìm từ đa nghĩa, từ đồng âm trong những câu dưới đây
Câu 3 trang 24 sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: (Bài tập 3, SGK) Tìm từ đa nghĩa, từ đồng âm trong những câu dưới đây:
a) Chín:
- Quýt nhà ai chín đỏ cây
Hỡi em đi học, hây hây má tròn.
(Tố Hữu)
- Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
(Tục ngữ)
b) Cắt:
- Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm rồi lặn xuống nước. (Sự
tích Hồ Gươm)
- Việc làm khắp chốn cùng nơi
Giục đi cắt cỏ vai tôi đã mòn.
(Ca dao)
- Bài viết bị cắt một đoạn. (Dẫn theo Hoàng Phê)
- Chúng cắt lượt nhau suốt ngày vào cà khịa làm cho Trũi không chịu được.
(Tô Hoài)
Trả lời:
(Bài tập 3, SGK) Để làm bài tập này, cần chú ý phân biệt từ đa nghĩa (là từ có hai nghĩa trở lên) với từ đồng âm (là những từ có cách phát âm và viết chữ giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau).
Trong những câu ở a), ta có:
- Từ đa nghĩa chín với các nghĩa: (quả) ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc màu vàng, có hương thơm (Quýt nhà ai chín đỏ cây); thành thạo, tinh thông nghề nghiệp (Một nghề cho chín...).
- Từ chín là tính từ với nghĩa: thành thạo, tinh thông (Một nghề cho chín...) đồng âm với chín là số từ chỉ số đứng ngay sau số tám, trước số mười (... còn hơn chín nghề).
b) Trong những câu ở b), ta có:
- Từ đa nghĩa cắt với các nghĩa: làm đứt bằng vật sắc (...cắt cỏ); tách ra một phần để bỏ bớt (Bài viết bị cắt một đoạn); phân chia nhau để làm việc gì theo sự luân phiên (Chúng cắt lượt nhau suốt ngày vào cà khịa...).
- Từ cắt là danh từ chỉ loài chim ăn thịt nhỏ hơn diều hâu, cánh dài và nhọn, bay rất nhanh (nhanh như cắt) đồng âm với cắt là động từ với các ý nghĩa chỉ ra ở trên.
a) Trước hết, cần xác định nghĩa của từ bò trong các cụm từ mồm bò: Ở mồm bò thứ nhất, bò là động từ (chỉ sự di chuyển thân thể của động vật trên bề mặt), còn ở cụm từ mồm bò thứ hai, bò là danh từ (chỉ loài động vật nhai lại, chân có hai móng, sừng rỗng và ngắn, nuôi để lấy sức kéo, thịt hoặc sữa).
Xem thêm các bài giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
- Câu 1 (trang 24 Sách bài tập Ngữ Văn 6 Tập 1): Xác định nghĩa của các từ bỏ, trong ở mỗi trường hợp dưới đây:
- Câu 2 (trang 24 Sách bài tập Ngữ Văn 6 Tập 1): (Bài tập 2, SGK) Tìm thêm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số vị dụ về sự chuyển nghĩa của chúng (sang nghĩa chỉ bộ phận của vật).
- Câu 4 (trang 25 Sách bài tập Ngữ Văn 6 Tập 1): Giải câu đố sau và chỉ ra các từ đồng âm được dùng trong đó: Mồm bò mà không phải mồm bò.
- Câu 5 (trang 25 Sách bài tập Ngữ Văn 6 Tập 1): (Bài tập 4, SGK) Tìm các từ mượn trong những câu dưới đây.
- Câu 6 (trang 25 Sách bài tập Ngữ Văn 6 Tập 1): (Bài tập 6, SGK) Đọc văn bản dưới đây và viết một đoạn văn (khoảng 4 – 5 dòng) cho biết:
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn lớp 6 (hay nhất) - CD
- Soạn Văn lớp 6 (ngắn nhất) - CD
- Bộ đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án) - CD
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6 - CD
- Giải sách bài tập Toán lớp 6 - CD
- Bộ Đề thi Toán lớp 6 (có đáp án) - CD
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6 - CD
- Giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 6 - CD