Giải SBT Hóa học 10 trang 76 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 76 trong Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 76.

Bài 17.10 trang 76 SBT Hóa học 10: Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là:

A. chlorine

B. Iodine

C. bromine

D. fluorine

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

Iodine dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ.

Bài 17.11 trang 76 SBT Hóa học 10: Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium?

A. Chlorine

B. Bromine

C. Iodine

D. Fluorine

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.

Trong các halogen, fluorine có bán kính nhỏ nhất nên tạo liên kết bền nhất với sodium.

Bài 17.12 trang 76 SBT Hóa học 10: Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là:

A. liên kết van der Waals

B. liên kết cộng hóa trị

C. liên kết ion

D. liên kết cho nhận

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị.

Bài 17.13 trang 76 SBT Hóa học 10: Theo chiều từ F → Cl → Br → I, bán kính của nguyên tử

A. tăng dần

B. giảm dần

C. không thay đổi

D. không có quy luật

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Theo chiều từ F → Cl → Br → I, bán kính của nguyên tử tăng dần do số lớp electron tăng.

Bài 17.14 trang 76 SBT Hóa học 10: Đặc điểm của halogen là:

A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hóa học

B. tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen

C. nguyên tử có số oxi hóa – 1 trong tất cả hợp chất

D. nguyên tử có 5 electron hóa trị

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

Đặc điểm của halogen là tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen.

A sai vì nguyên tử halogen có thể góp chung electron khi hình thành liên kết hóa học.

C sai vì Cl, Br, I ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +3; +5; +7 trong hợp chất.

D sai vì halogen có 7 electron hóa trị.

Bài 17.15 trang 76 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong tự nhiên, không tồn tại đơn chất halogen.

B. Tính oxi hóa của đơn chất halogen giảm dần từ F2 đến I2.

C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.

D. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine, oxi hóa Cl- trong dung dịch NaCl thành Cl2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cho F2 vào dung dịch NaCl; F2 oxi hóa nước có trong dung dịch:

2F2 + 2H2O → 4HF + O2

Bài 17.16 trang 76 SBT Hóa học 10: Giá trị độ âm điện của halogen và hydrogen trong bảng sau:

Giá trị độ âm điện của halogen và hydrogen trong bảng sau (ảnh 2)

Dựa vào giá trị độ âm điện, sắp xếp theo thứ tự giảm dần khả năng liên kết của halogen với hydrogen. So sánh độ phân cực của các phân tử hydrogen halide.

Lời giải:

Từ F đến I, độ âm điện giảm dần, khả năng liên kết với nguyên tử hydrogen giảm dần.

Thứ tự giảm dần khả năng liên kết với hydrogen: F > Cl > Br > I.

Giá trị độ âm điện của halogen và hydrogen trong bảng sau (ảnh 3)

Độ phân cực của phân tử hydrogen halide: HF > HCl > HBr > Hl.

Bài 17.17 trang 76 SBT Hóa học 10: Cho phương trình hóa học của 2 phản ứng như sau:

Cl2+2NaBr2NaCl+Br2

Br2+2NaI2NaBr+I2

Phương trình chứng minh tính chất nào của halogen?

Lời giải:

Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2 nên Cl2 oxi hoá ion Br- trong dung dịch muối thành Br2.

Br2 có tính oxi hoá mạnh hơn I2, nên Br2 oxi hoá ion I- trong dung dịch muối thành I2.

Thứ tự giảm dần tính oxi hoá: Cl2 > Br2 > I2.

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác