Giải SBT Hóa học 10 trang 55 Chân trời sáng tạo
Với Giải SBT Hóa học 10 trang 55 trong Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 55.
Bài 13.17 trang 55 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng:
Xác định giá trị của khi:
a. Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.
b. Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng
c. Đảo chiều của phản ứng.
Lời giải:
a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng:
b) Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng:
c) Đảo chiều của phản ứng:
Bài 13.18 trang 55 SBT Hóa học 10: Điều chế NH3 từ N2(g) và H2(g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea.
Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3, biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt.
Lời giải:
Số mol N2: .
Để tạo 1 mol NH3 cần 0,5 mol N2.
Phương trình nhiệt hoá học:
Bài 13.19 trang 55 SBT Hóa học 10: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất:
a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt.
b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt.
c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt.
d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal.
Lời giải:
a) Khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt, phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:
b) Sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt, phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:
c) Sự tạo thành 2,5 g ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt:
Số mol ammonia =
Sự tạo thành 1 mol ammonia toả ra 156,33 kJ nhiệt.
Tạo thành 2 mol ammonia toả ra 156,33.2 = 312,66 kJ nhiệt.
Phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:
d) Để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal:
Số mol vôi bằng 0,2 mol, vậy để thu được 1 mol vôi cần cung cấp 6,94.5 = 34,7 kcal.
Phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:
Bài 13.20 trang 55 SBT Hóa học 10: Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3(s), Cr2O3(s), Al2O3(s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt.
Lời giải:
. Thứ tự giảm dần độ bền nhiệt là
Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
SBT Hóa 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
SBT Hóa 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
SBT Hóa 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST