Giải SBT Hóa học 10 trang 51 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 51 trong Ôn tập chương 4 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 51.

Bài OT 4.13 trang 51 SBT Hóa học 10: Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dàng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các phản ứng sau:

Na2O2+CO2Na2CO3+O2

KO2+CO2K2CO3+O2

Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hóa mạnh (ảnh 1)

a) Cân bằng các phản ứng biết rằng nguyên tử oxygen trong Na2O2, KO2 là nguyên tố tự oxi hóa – khử.

b) Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích khí oxygen hít vào. Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra?

Lời giải:

a) Cân bằng các phản ứng:

- Na2O12+CO2Na2CO23+O02

1×2×2O1O02 +2eO1 +1eO2

Phương trình phản ứng:

2Na2O2+2CO22Na2CO3+O2

- KO122+CO2K2CO23+O02

3×1×2O12O02 +1e2O12 +3e2O2

Phương trình phản ứng:

4KO2+2CO22K2CO3+3O2

b) Dựa vào phản ứng với khí CO2 cần trộn Na2O2 với KO2 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol thì thể tích khí O2 sinh ra sẽ bằng thể tích của khí CO2 được hấp thụ theo phản ứng sau:

Na2O2+2KO2+2CO2Na2CO3+K2CO3+2O2

Bài OT 4.14 trang 51 SBT Hóa học 10: Copper(II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi, … Copper(II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hòa tan trong dung dịch sulfuric acid loãng trong không khí theo phương trình:

Cu+O2+H2SO4CuSO4+H2O (1)

Ngoài ra, copper(II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung dịch sunfuric acid đặc, nóng:

Cu+H2SO4CuSO4+SO2+H2O (2)

Copper(II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm (ảnh 2)

a. Cân bằng 2 phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.

b. Trong hai cách trên, cách nào ít làm ô nhiễm môi trường hơn?

Lời giải:

a) Cân bằng 2 phương trình hóa học:

- Phương trình 1:

Cu0 +O02+H2SO4Cu+2SO4+H2O2

2×1×Cu0Cu+2 +2eO02 +4e2O2

Phương trình phản ứng:

2Cu+O2+2H2SO42CuSO4+2H2O

- Phương trình 2:

Cu0+H2S+6O4Cu+2SO4+S+4O2+H2O

1×1×Cu0Cu+2 +2eS+6 +2eS+4

Phương trình phản ứng:

Cu+2H2SO4CuSO4+SO2+2H2O

b) Cách thứ nhất (cách có phương trình phản ứng 1) ít làm ô nhiễm môi trường hơn do không thải khí SO2 ra môi trường.

Bài OT 4.15 trang 51 SBT Hóa học 10: Cho 1,12 g kim loại X tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, dư thu được 0,7437 lít khí SO2 (đkc) và muối X2(SO4)3.

a) Viết phản ứng và cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Xác định kim loại X.

Lời giải:

a) Viết phản ứng và cân bằng phương trình hóa học:

X0+H2S+6O4t0X+32SO43+S+4O2+H2O

2×3×X0X+3 +3eS+6 +2eS+4

Phương trình hóa học:

2X+6H2SO4t0X2SO43+3SO2+6H2O

b)

nSO2=0,743724,79=0,03 mol

Theo phương trình hóa học ta có:

nX=23nSO2=23.0,03=0,02 mol

Mx=1,120,02=56. Vậy X là kim loại iron (Fe)

Phương trình hoá học:

2Fe+6H2SO4t0Fe2SO43+3SO2+6H2O

Lời giải SBT Hóa 10 Ôn tập chương 4 hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác