Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt lớp 6 - Ngữ văn lớp 6



Bài giảng: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt - Cô Trương San (Giáo viên VietJack)

-TIẾNG là đơn vị cấu tạo nên từ.

   + Về mặt hình thức, Tiếng là một phần phát âm, về mặt chữ viết các tiếng được viết tách rời nhau.

   + Về mặt ý nghĩa, phần lớn các tiếng trong tiếng Việt đều có nghĩa. Tiếng là đơn vị cấu tạo từ, từ cấu tạo thành câu.

-TỪ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. Về mặt cấu tạo, dựa vào số lượng tiếng trong từ, người ta chia từ thành từ đơn và từ phức.

+TỪ ĐƠN : Từ do một tiếng tạo thành .VD: cây, đứng, đẹp, vui…

+TỪ PHỨC: Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành . Từ phức được chia thành từ ghép và từ láy. VD : trồng trọt, sách vở, xinh xắn, hợp tác xã, chủ nghĩa xã hội…

      • TỪ LÁY :Là từ phức mà giữa các tiếng có quan hệ láy âm. VD : Khanh khách, Xinh xinh, long lanh, lom khom…

      • TỪ GHÉP :Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa: bàn ghế, hoa hồng...

Ta có sơ đồ tư duy sau:

Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt lớp 6 (có đáp án)

II.Phần tự luận

Bài 1: Cho ba từ sau: đỏ, đo đỏ, đỏ hỏn

a.Nêu đặc điểm cấu tạo của từng từ trên?

b.Phân biệt từ đơn, từ ghép và từ láy?

Gợi ý

- Đỏ gồm một tiếng – từ đơn.

- Đo đỏ gồm hai tiếng được tạo ra nhờ phép láy âm – từ láy.

- Đỏ hỏn gồm hai tiếng được tạo ra không nhờ phép láy âm –từ ghép.

Bài 2:

Hãy sắp xếp các từ sau thành hai nhóm từ đơn đa âm tiết và từ phức: xe máy, ô tô, tắc – xi, xe buýt, xây dựng, bi – a, dưa hấu, bô – linh, trăng trắng, cà phê, tím ngắt.

Gợi ý

đơn đa âm tiết

từ phức

tắc – xi, ô tô, , bi – a, cà phê Trăng trắng, tím ngắt, xe máy, xe buýt, xây dựng, dưa hấu

Bài 3: Hãy xác định từ đơn, từ ghép, từ phức, từ láy trong câu văn sau:

Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.

       (Bánh chưng, bánh giầy)

Gợi ý:

Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tực, ngày, Tết, làm
Từ phức Từ ghép Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
Từ láy Trồng trọt

Bài 4:

Cho các từ sau:ba ba, linh tinh, núi, thủy tinh, biển, xanh rì, ốc bươu, liêu xiêu, xây dựng, chuột, lò sưởi, lách cách, mấp mô, nhỏ nhoi, êm dịu, thần, khỏe mạnh, hòa hợp, khanh khách, rau muống, tàu hỏa.

Hãy sắp xếp các từ trên vào 3 nhóm: từ đơn, từ láy, từ ghép?

Gợi ý:

Học sinh dựa vào cách phân loại từ để làm.

- Từ đơn: núi, biển, chuột, thần.

- Từ ghép: hoa hồng, rau muống, thủy tinh, ốc bươu, xây dựng, lò sưởi, êm dịu, khỏe mạnh, tàu hỏa, ba ba (ba ba là từ đơn đa âm, không phải từ láy),....

- Từ láy: linh tinh, nhỏ nhoi, liêu xiêu, lách cách, khanh khách, mấp mô…

Bài 5: Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau:

“Tỉnh dậy, Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thần nói đúng. Chàng bèn chọn thứ gạo nếp thơm lừng, trắng tinh, hạt nào hạt nấy tròn mẩy, đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân, dùng lá dong trong vườn gói thành hình vuông, nấu một ngày một đêm thật nhừ”.

            (Trích Bánh chưng, bánh giầy)

Gợi ý:

Các từ ghép (in đậm): “Tỉnh dậy, Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thần nói đúng. Chàng bèn chọn thứ gạo nếp thơm lừng, trắng tinh, hạt nào hạt nấy tròn mẩy, đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân, dùng lá dong trong vườn gói thành hình vuông, nấu một ngày một đêm thật nhừ”.

Xem thêm tài liệu Ngữ văn lớp 6 phần Tiếng Việt và Tập làm văn chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 6 hay khác:




Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học