Soạn bài Động từ siêu ngắn - Ngữ văn lớp 6



Soạn bài Động từ

I. Đặc điểm của động từ

1 + 2.

Câu Động từ Ý nghĩa
a Đến,đi, ra, hỏi Các động từ vừa tìm được là các từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật, đối tượng nào đó.
b Lấy, làm, lễ
c Treo, xem, cười, bảo, có, bán, phải, đề

3. Đặc điểm của động từ khác danh từ

- Là từ chỉ hoạt động trạng thái sự vật

- Chức vụ chủ yếu trong câu là làm vị ngữ.

- Động từ thường kết hợp với các từ như: đã, sẽ, đang, vẫn, hay, chớ…

II. Các loại động từ chính

1.

Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm Không đòi hỏi động từ khác đi kèm
Trả lời câu hỏi làm gì? đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng
Trả lời các câu hỏi làm sao? Thế nào? dám, toan, định buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu

2.- Động từ tình thái: Cần, nên, phải, có thể, không thể….

- Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi làm gì?) : Đánh, cho, biếu, nhà, suy nghĩ…

- Động từ chỉ trạng thái (trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào?) : Vỡ, bẻ, mòn, nhức nhối, bị, được…

III.Luyện tập

Bài 1 (trang 147 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Động từ trong Lợn cưới áo mới

Động từ chỉ hoạt động Động từ chỉ trạng thái Động từ chỉ tình thái
may, mặc, đem, đi, hỏi, chạy, giơ, bảo.. hấy, tức tối, tất tưởi… đem, hay..

Bài 2 (trang 147 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Câu chuyện buồn cười ở chỗ cách hiểu và dùng động từ của gã tham lam keo kiệt. Theo cách hiểu của kẻ keo kiệt thì cầm mang nghĩa là nhận và đưa mang nghĩa là cho đi. Gã chỉ muốn nhận chứ không muốn cho đi cho nên dù sắp chết anh ta cũng không chịu đưa tay ra nắm lấy tay người khác.

Bài 3 (trang 147 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Chính tả nghe viết: Con hổ có nghĩa.

Bài giảng: Động từ - Cô Nguyễn Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các bài Soạn bài lớp 6 ngắn gọn, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 6 hay khác:




Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học