Giải Địa Lí lớp 4 Bài 31-32: Ôn tập
Bài 31-32: Ôn tập
Với lời giải bài tập Địa Lí lớp 4 Bài 31-32: Ôn tập hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó học tốt môn Địa Lí lớp 4.
Câu 1 trang 155 Địa Lí lớp 4. Chỉ trên lược đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam:
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- Các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
- Biển Đông: quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
Câu 2 trang 155 Địa Lí lớp 4.Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Đặc diểm tiêu biểu của các thành phố
- Hà Nội:
+ Thủ đô của nước ta, nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+ Thành phố cổ đang ngày càng phát triển.
+ Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
- Hải Phòng:
+ Thành phố cảng.
+ Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng.
+ Trung tâm du lịch.
- Huế:
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ.
+ Thành phố du lịch.
- Đà Nẵng:
+ Thành phố cảng.
+ Là trung tâm công nghiệp lớn.
+ Nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng.
- Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn.
- Cần Thơ:
+ Là thành phố trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.
+ Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đòng bằng sông Cửu Long.
- Đà Lạt:
+ Là thành phố thuôc tỉnh Lâm Đồng
+ Thành phố nổi tiếng với du lịch và nghỉ mát.
+ Nổi tiếng với hoa quả, rau xanh.
Câu 3 trang 155 Địa Lí lớp 4. Kể tên một số dân tộc sống ở:
a) Dãy Hoàng Liên Sơn.
b) Tây Nguyên.
c) Đồng bằng Bắc Bộ.
d) Đồng bằng Nam Bộ.
đ) Các đồng bằng duyên hải miền Trung.
Trả lời:
Một số dân tộc sống ở:
- Dãy Hoàng Liên Sơn: Dao, Thái, Mông….
- Tây Nguyên: Ê-đê, Gia-rai, Ba-na, Xơ-đăng,..
- Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Đồng bằng Nam Bộ: Kinh, người Chăm, người Hoa,..
- Các đồng bằng duyên hải miền Trung: người Kinh, người Chăm,…
Câu 4 trang 155, 156 Địa Lí lớp 4. Chọn ý em cho là đúng:
* Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
a) Cao nhất, có đỉnh tròn, sườn thoải.
b) Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.
c) Cao thứ hai, có đỉnh tròn, sườn dốc.
d) Cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.
* Tây nguyên là xứ xở của:
a) Các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.
b) Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
c) Các cao nguyên có nhiều núi cao, khe sâu.
* Đồng bằng lớn nhất nước ta là:
a) Đồng bằng Bắc Bộ.
b) Đồng bằng Nam Bộ.
c) Các đồng bằng duyên hải miền Trung.
* Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn nhất là:
a) Đồng bằng Bắc Bộ.
b) Đồng bằng Nam Bộ.
c) Các đồng bằng duyên hải miền Trung.
Trả lời:
Các ý đúng:
* Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
d) Cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.
* Tây nguyên là xứ xở của:
b) Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
* Đồng bằng lớn nhất nước ta là:
b) Đồng bằng Nam Bộ.
* Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn nhất là:
b) Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 5 trang 156 Địa Lí lớp 4. Đọc và ghép ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp:
A | B |
1. Tây Nguyên 2. Đồng bằng Bắc Bộ. 3. Đồng bằng Nam Bộ. 4. Các đồng bằng duyên hải miền Trung. 5. Hoàng Liên Sơn 6. Trung du Bắc Bộ |
a) Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy sản nhất nước ta. b) Nhiều đất đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất cả nước. c) Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh. d) Nghề đánh bắt hải sản làm muối phát triển. đ) Trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc; có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta. e) Trồng lúa trên ruộng bậc thang, cung cấp quặng a-pa-tít để làm phân bón. |
Trả lời:
Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B:
1-b, 2-c, 3-a, 4-d, 5-e, 6-đ
Câu 6 trang 156 Địa Lí lớp 4. Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.
Trả lời:
- Đánh bắt hải sản biển, khai thác đặc sản biển.
- Phát triển khai thác khoáng sản biển: dầu mỏ, cát trắng, muối,…
- Phát triển du lịch biển đảo.
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 4 hay, chi tiết khác:
- Bài 25-26: Người dân và hoạt động sản xuất của đồng bằng duyên hải miền Trung
- Bài 27: Thành phố Huế
- Bài 28: Thành phố Đà Nẵng
- Bài 29: Biển, đảo và quần đảo
- Bài 30: Khai thác khoáng sản và hải sản của vùng biển Việt Nam
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)