Trắc nghiệm Lịch Sử 8 Cánh diều Bài 16 (có đáp án): Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 8 Bài 16: Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 8.
Câu 1. Chiến thuật quân sự được thực dân Pháp sử dụng khi tấn công Đà Nẵng (tháng 9/1858) là
A. “Đánh chắc tiến chắc”.
B. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 2. Cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam tại Gia Định (1859 - 1860) đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp?
A. “Đánh chắc tiến chắc”.
B. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 3. Bản hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên mà nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp là
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 4. Câu đố dân gian sau đề cập đến anh hùng dân tộc nào?
“Bao giờ hết cỏ nước Nam,
Thì dân Nam mới hết người đánh Tây
Lời trên ai đã nói đây?
Hỏi em, hỏi chị đáp ngay cho nào”
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Trương Định.
C. Võ Duy Dương.
D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 5. Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình nhà Nguyễn, năm 1867, thực dân Pháp chiếm được
A. 3 tỉnh Đông Nam Kì.
B. 3 tỉnh Tây Nam Kì.
C. 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
D. 4 tỉnh Nam Trung Kì.
Câu 6. Năm 1858, thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nhằm
A. nhanh chóng mở rộng quy mô chiến tranh ra cả nước.
B. sử dụng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Gia Định.
C. thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
Câu 7. Với Hiệp ước Giáp Tuất (1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận
A. sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
B. Bắc kì là đất bảo hộ của thực dân Pháp.
C. Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp.
D. nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.
Câu 8. Tháng 6/1884, triều đình nhà Nguyễn tiếp tục kí với Pháp bản hiệp ước nào sau đây?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 9. Vì sao trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858 - 1884), thực dân Pháp không thể thực hiện thành công kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”?
A. Lực lượng quân Pháp ít; vũ khí và phương tiện chiến tranh lạc hậu.
B. Nhân dân Việt Nam quyết liệt chống lại hành động xâm lược của Pháp.
C. Nhà Nguyễn quyết tâm lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống xâm lược.
D. Quân dân Việt Nam đẩy lùi được mọi đợt tấn công của thực dân Pháp.
Câu 10. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
C. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
D. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Yên Thế.
B. Yên Bái.
C. Bãi Sậy.
D. Thái Nguyên.
Câu 12. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) đặt dưới sự lãnh đạo của ai?
A. Đinh Gia Quế và Nguyễn Thiện Thuật.
B. Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
C. Đề Nắm và Hoàng Hoa Thám.
D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896)?
A. Áp dụng chiến thuật du kích để đánh giặc.
B. Dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ.
C. Hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
D. Thất bại, nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn.
Câu 14. Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896)?
A. Giành thắng lợi, lật đổ được ách thống trị của thực dân Pháp.
B. Góp phần làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.
C. Có thời gian tồn tại ngắn nhất trong phong trào Cần vương.
D. Tự phát, không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương.
Câu 15. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Bãi Sậy.
B. Hương Khê.
C. Hùng Lĩnh.
D. Thái Nguyên.
Câu 16. Câu đố dân gian dưới đây đề cập đến nhân vật lịch sử nào?
“Giúp quan Tán lý họ Phan
Lập đồn kháng chiến Vụ Quang diệt thù
Đêm ngày gian khổ công phu
Đúc nên súng đạn tiễu trừ thực dân
Chiến trường oanh liệt xả thân
Còn treo gương sáng cho dân đời đời?”
A. Nguyễn Hữu Huân.
B. Cao Thắng.
C. Phan Đình Phùng.
D. Trương Định.
Câu 17. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) có điểm chung nào sau đây?
A. Có sự đan xen giữa đánh với hòa hoãn tạm thời.
B. Hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
C. Xây dựng căn cứ chính ở đồng bằng.
D. Sử dụng lối đánh du kích.
Câu 18. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Hùm thiêng Yên Thế oai hùng
Phất cờ khởi nghĩa ở vùng Bắc Giang
Khi mai phục, lúc trá hàng
Làm quân cướp nước hoang mang điên đầu?”
A. Nguyễn Thiện Thuật.
B. Hoàng Hoa Thám.
C. Phan Đình Phùng.
D. Đinh Công Tráng.
Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng về khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)?
A. Có sự đan xen giữa chiến đấu với hòa hoãn tạm thời.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.
C. Dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ chiến đấu.
D. Là phong trào đấu tranh yêu nước thuộc phạm trù phong kiến.
Câu 20. Nửa cuối thế kỉ XIX, trong bối cảnh vận nước nguy nan, một bộ phận các văn thân, sĩ phu thức thời ở Việt Nam đã
A. mạnh dạn gửi lên triều đình nhà Nguyễn những bản điều trần đề nghị cải cách.
B. hợp tác với thực dân Pháp để chống lại triều đình phong kiến nhà Nguyễn.
C. chán nản với chốn quan trường; lui về ở ẩn, xa lánh thế sự và thời cuộc.
D. đề nghị thực dân Pháp giúp đỡ thực hiện một số cải cách ở Việt Nam.
Câu 21. Câu đố dân gian sau đề cập đến nhân vật lịch sử nào?
“Đố ai dâng bản điều trần
Mong được góp phần ích nước lợi dân
Tiếc thay lại bị đình thần
Cổ hủ nhìn gần, lại bác bỏ luôn”?
A.Đinh Công Tráng.
B. Nguyễn Hữu Huân.
C. Nguyễn Trường Tộ.
D. Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 22. Một trong những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX là
A. Trương Định.
B. Phan Thanh Giản.
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Nguyễn Lộ Trạch.
Câu 23. Năm 1868, Trần Đình Túc, Nguyễn Huy Tế, Đinh Văn Điền đã tấu xin triều đình mở cửa biển nào?
A. Ba Lạt (Thái Bình).
B. Trà Lí (Nam Định).
C. Vân Đồn (Quảng Ninh).
D. Quảng Yên (Quảng Ninh).
Câu 24. Sĩ phu nào đã tấu xin vua Tự Đức cho đặt lãnh sự tại Hương Cảng để giao thiệp với nước ngoài (vào năm 1873)?
A. Nguyễn Lộ Trạch.
B. Trần Đình Túc.
C. Nguyễn Trường Tộ.
D. Phạm Phú Thứ.
Câu 25. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của trào lưu cải cách đất nước nửa sau thế kỉ XIX?
A. Phản ánh trình độ mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời.
B. Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân vào đầu thế kỉ XX.
C. Thúc đẩy Việt Nam phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. Gây tiếng vang lớn trong xã hội, góp phần thức tỉnh đồng bào.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 8 Cánh diều có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử 8 Cánh diều
- Giải SBT Lịch Sử 8 Cánh diều
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều