Giải Lịch sử 10 trang 135 Kết nối tri thức
Với Giải Lịch sử 10 trang 135 trong Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Lịch sử 10 trang 135.
Câu hỏi trang 135 Lịch Sử 10: Hãy kể tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Lời giải:
- Tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh:
+ Tết Nguyên đán, Tết Nguyên tiêu; Tết Hàn thực; Tết Trung thu…
+ Lễ hội Đền Hùng; Lễ hội Đền Gióng;…
+ Lễ cày Tịch điền
+ Hội Chọi trâu Đồ Sơn…
- Tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của các dân tộc thiểu số:
+ Lễ tế thần, lễ hội cơm mới; lễ cúng bản, cúng mường…
+ Lễ cấp sắc của người Dao
+….
Lưu ý: Học sinh trình bày theo hiểu biêt của bản thân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Luyện tập 1 trang 135 Lịch Sử 10: Lập sơ đồ về các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
Lời giải:
(*) Sơ đồ tham khảo
Luyện tập 2 trang 135 Lịch Sử 10: Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất. tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Lời giải:
(*) Bảng thông tin: về một số nét chính trong đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
|
Người Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
|
Đời sống Vật chất |
Văn hóa ăn |
- Bữa ăn truyền thống bao gồm cơm, rau, cá, thịt gia súc, gia cầm…; nước uống thường là nước đun với một số loại lá, hạt cây - Ngày nay, thực đơn bữa ăn chính của các gia đình đã đa dạng hơn. |
- Thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số cũng chủ yếu ăn cơm với rau, cá. - Cách ăn và chế biến đồ ăn cũng có ít nhiều sự khác biệt giữa các dân tộc, vùng miền. |
Trang phục |
- Trang phục thường ngày gồm áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài chi tiết phụ khác như: mũ, khăn, giày, dép... - Hiện nay, người Kinh ở các vùng miền thường mặc âu phục. |
- Thường được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh,... - Có sự khác biệt về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc giữa các dân tộc, các vùng miền - Người dân ưa dùng trang sức
|
|
Nhà ở |
- Nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất. - Kiến trúc nhà ở thay đổi theo hướng hiện đại, tiện dụng hơn. |
- Chủ yếu là nhà sàn. - Cư dân một số dân tộc ở nhà trệt (đất) hoặc nhà nửa sàn nửa trệt. |
|
Phương tiện đi lại |
- Đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông. |
- Chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi. - Thuần dưỡng gia súc và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại, vận chuyển đồ đạc |
|
Đời sống Tinh thần |
Tín ngưỡng |
- Tín ngưỡng đa thần - Tín ngưỡng thờ cúng người đã khuất |
- Tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,... |
Tôn giáo |
- Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như: Phật giáo, Công giáo, Tin Lành,... |
||
Phong tục, tập quán, lễ hội |
- Thực hành nhiều phong tục, tập quán liên quan đến chu kì vòng đời và chu kì thời gian/thời tiết - Hệ thống lễ hội đa dạng, phong phú |
||
- Quy mô lễ hội đa dạng, từ các lễ hội của cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế. |
- Lễ hội chủ yếu được tổ chức với quy mô làng bản và tộc người. Một số lễ hội liên quan đến cộng đồng cư dân - dân tộc cư trú tại một vài làng/bản trong một khu vực. |
Vận dụng trang 135 Lịch Sử 10: Sưu tầm tư liệu và giới thiệu khái quát về các dân tộc ở địa phương em (huyện/thị, xã). Em nhận thấy đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở địa phương em trong những năm gần đây có thay đổi gì nổi bật?
Lời giải:
* Giới thiệu khái quát các dân tộc ở tỉnh Cao Bằng:
- Tỉnh Cao Bằng hiện có sự cư trú của 28 dân tộc, như: Tày (chiếm khoảng 42.54% dân số), Nùng (chiếm 32.86% dân số), Dao (chiếm 9.63% dân số), Mông (chiếm 8.45% dân số); Kinh (chiếm 4.68% dân số); Sán Chay (1.23% dân số), Lô Lô (0.39% dân số); Hoa (0.033% dân số); Ngái (0.013% dân số) và 0.15% dân số thuộc các dân tộc khác.
* Cảm nhận: Đời sống vật chất và tinh thần cua cộng đổng các dân tộc ở Cao Bằng trong những năm gần đây có sự thay đổi theo hướng hiện đại hơn. Ví dụ:
- Đời sống vật chất:
+ Trang phục thường ngày của người dân chủ yếu là âu phục với: quần âu; áo phông, áo sơ mi… Ki vào dịp lễ hội, đồng bào các dân tộc thường mặc trang phục truyền thống
+ Cơ cấu bữa ăn phong phú, đa dạng hơn.
+ Nhà ở chủ yếu được xây bằng gạch, kiên cố hơn
+ Phương tiện đi lại chủ yếu là: xe đạp, xe máy… (ở vùng núi cao: vẫn tồn tại phương thức di chuyển bằng ngựa, trâu, bò… nhưng ít, không phổ biến).
- Đời sống tinh thần:
+ Nhiều lễ hôi, phong tục, tập quán vẫn được duy trì, như: lễ hội Lồng Tồng của đồng bào dân tộc Tày – Nùng; Lễ hội rước Mẹ Trăng của dân tộc Tày; lễ cúng ma khô của dân tộc Lô Lô…
+ Giảm thiểu các hủ tục như: tảo hôn, hôn nhân cận huyết; cúng bái ma rừng khi bị ốm đau…
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Lời giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lịch Sử 10 Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Lịch Sử 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Giải SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT