Giải Khoa học tự nhiên 8 trang 96 Chân trời sáng tạo

Với lời giải KHTN 8 trang 96 trong Bài 20: Đòn bẩy môn Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập KHTN lớp 8 trang 96.

Câu hỏi thảo luận 1 trang 96 KHTN lớp 8:Quan sát Hình 20.2 và trả lời các câu hỏi sau:

Quan sát Hình 20.2 và trả lời các câu hỏi sau trang 96 KHTN lớp 8

a. Để nâng vật, người thợ phải tác dụng lực F2 có phương, chiều như thế nào? Nêu nhận xét về hướng của lực tác dụng và hướng chuyển động của vật.

b. Muốn nâng vật với lực F2 nhỏ hơn, phải dịch chuyển điểm tựa O về phía nào?

Trả lời:

a.

- Để nâng vật, người thợ phải tác dụng lực F2 có:

+ phương: thẳng đứng.

+ chiều: từ trên xuống dưới.

- Nhận xét hướng của lực tác dụng và hướng chuyển động của vật: cùng phương ngược chiều nhau.

b. Muốn nâng vật với lực F2 nhỏ hơn, phải dịch chuyển điểm tựa O về phía vật được nâng.

Câu hỏi thảo luận 2 trang 96 KHTN lớp 8: Ứng dụng với mỗi loại đòn bẩy (Hình 20.3), hãy nhận xét về vị trí điểm tựa và điểm đặt các lực.

Ứng dụng với mỗi loại đòn bẩy (Hình 20.3), hãy nhận xét về vị trí điểm tựa

Trả lời:

- Hình 20.3 a) Đòn bẩy loại 1: Đòn bẩy có điểm tựa ở giữa điểm đặt lực và vật.

Ứng dụng: Xà beng, búa nhổ đinh, mái chèo thuyền, kéo, ….

- Hình 20.3 b) Đòn bẩy loại 2: Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu bên kia.

Ứng dụng: Xe cút kít, kẹp làm vỡ vỏ hạt, ….

- Hình 20.3 c) Đòn bẩy loại 3: Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy).

Ứng dụng: Cần câu cá, đũa, ….

Câu hỏi thảo luận 3 trang 96 KHTN lớp 8: Quan sát Hình 20.4 và cho biết:

Quan sát Hình 20.4 và cho biết: a. Các dụng cụ hoạt động

a. Các dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy loại nào?

b. Nêu lợi ích của các đòn bẩy kể trên.

Trả lời:

a.

- Các dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy loại 1: Cái kéo, mái chèo.

- Các dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy loại 2: Cái kẹp vỏ hạt, xe cút kít.

- Các dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy loại 3: Cái bấm kim, cần câu cá.

b. Lợi ích của các đòn bẩy:

- Đòn bẩy loại 1 cho lợi về lực và thay đổi hướng tác dụng lực theo mong muốn.

- Đòn bẩy loại 2 cho lợi về lực giúp nâng được vật nặng dễ dàng hơn.

- Đòn bẩy loại 3 không cho lợi về lực giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Lời giải bài tập KHTN 8 Bài 20: Đòn bẩy hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 Chân trời sáng tạo khác