Giải Khoa học tự nhiên 7 trang 55 Kết nối tri thức

Với lời giải KHTN 7 trang 55 trong Bài 10: Đồ thị quãng đường - thời gian môn Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập KHTN lớp 7 trang 55.

Hoạt động 1 trang 55 KHTN lớp 7: Từ đồ thị ở Hình 10.2:

a) Mô tả lại bằng lời chuyển động của ô tô trong 4 h đầu.

b) Xác định tốc độ của ô tô trong 3 h đầu.

c) Xác định quãng đường ô tô đi được sau 1 h 30 min từ khi khởi hành.

Từ đồ thị ở Hình 10.2: Mô tả lại bằng lời chuyển động của ô tô trong 4 h đầu (ảnh 5)

Trả lời:

a)

- Sau những khoảng thời gian 1 h, 2 h, 3 h ô tô đi được các quãng đường tương ứng là 60 km; 120 km; 180 km.

- Trong khoảng thời gian từ 3 h đến 4 h, quãng đường đi được không đổi, ô tô này đã dừng lại cho hành khách nghỉ ngơi.

b)

Nối điểm O với điểm 3, ta đươc đoạn thẳng nằm nghiêng, Quãng đường đi được trong 3 giờ đầu tỉ lệ thuận với thời gian đi.

Từ điểm 3 kẻ đường thẳng song song với trục Ot, cắt trục Os tại 180km.

Tốc độ của ô tô trong 3 h đầu là:

v3=S3t3=1803=60km/h

c) Đổi 1 h 30 min = 1,5 h

Từ đồ thị ở Hình 10.2: Mô tả lại bằng lời chuyển động của ô tô trong 4 h đầu (ảnh 6)

Lấy điểm t = 1,5 (h) kẻ song song với trục Os cắt đoạn thẳng nằm nghiêng OC tại E. Tiếp đó, từ E kẻ song song với trục Ot cắt trục Os tại vị trí 90km.

Ta được quãng đường ô tô đi được sau 1 h 30 min từ khi khởi hành là 90 km.

 (ta có thể kiểm chứng lại bằng công thức: s = v.t = 60. 1,5 = 90 km)

Hoạt động 2 trang 55 KHTN lớp 7: Lúc 6 h sáng, bạn A đi bộ từ nhà ra công viên để tập thể dục cùng các bạn. Trong 15 min đầu, A đi thong thả được 1000 m thì gặp B. A đứng lại nói chuyện với B trong 5 min. Chợt A nhớ ra là các bạn hẹn mình bắt đầu tập thể dục ở công viên vào lúc 6 h 30 min nên vội vã đi nốt 1000 m còn lại và đến công viên vào đúng lúc 6 h 30 min.

a) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của bạn A trong suốt hành trình 30 min đi từ nhà đến công viên.

b) Xác định tốc độ của bạn A trong 15 min đầu và 5 min cuối của hành trình.

Trả lời:

a) Bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian:

Thời gian (min)

0

15

20

30

Quãng đường (m)

0

1000

1000

2000

Đồ thị quãng đường – thời gian:

Lúc 6 h sáng, bạn A đi bộ từ nhà ra công viên để tập thể dục (ảnh 7)

b) - Trong 15 min đầu, bạn A đi được quãng đường 1000m.

Đổi 15 min = 900 s

 Tốc độ của bạn A trong 15 min đầu là:

v=st=10009001,11 (m/s)

- Trong 5 min cuối hành trình (từ phút 25 đến phút 30), bạn A di chuyển từ điểm E đến điểm C và đi được quãng đường là 500 m.

Đổi 5 phút = 300 s

 Tốc độ của bạn A trong 5 min cuối là:

v=st=5003001,67 (m/s)

Lúc 6 h sáng, bạn A đi bộ từ nhà ra công viên để tập thể dục (ảnh 8)

Em có thể trang 55 KHTN lớp 7: Sử dụng được đồ thị quãng đường – thời gian để mô tả chuyển động, xác định quãng đường đi được, thời gian đi, vị trí của vật ở những thời điểm xác định.

Trả lời:

Ví dụ: Đồ thị quãng đường – thời gian của một người đi xe đạp.

Sử dụng được đồ thị quãng đường – thời gian để mô tả chuyển động, xác định quãng đường (ảnh 9)

- Ta thấy sau những khoảng thời gian là 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, người đi xe đạp được các quãng đường tương ứng là 15 kilômét, 30 kilômét, 45 kilômét. Chuyển động của người này là chuyển động đều.

- Trong giờ thứ 4 và giờ thứ 5 người này dừng lại.

Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 10: Đồ thị quãng đường - thời gian Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác