Giải Khoa học tự nhiên 7 trang 44 Kết nối tri thức

Với lời giải KHTN 7 trang 44 trong Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học môn Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập KHTN lớp 7 trang 44.

Câu hỏi 1 trang 44 KHTN lớp 7: Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.

Trả lời:

- Gọi công thức của khí carbon dioxide là CxOy.

- Khối lượng phân tử của khí carbon dioxide là: 12x + 16y = 44.          (1)

- Ta có: 12x16y=12,667xy=12 ⇒ y = 2x

Thế y = 2x vào (1) ta được: 12x + 16.2x = 44

⇒ x = 1 ⇒ y = 2

Vậy công thức của khí carbon dioxide là CO2.

Câu hỏi 2 trang 44 KHTN lớp 7: Hãy lập công thức phân tử của khí hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong hợp chất đó.

Trả lời:

- Gọi công thức của khí hydrogen sulfide là HxISyII.

- Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II

⇒ xy=III=21

⇒ x = 2 và y = 1.

- Vậy công thức của khí hydrogen sulfide là H2S.

⇒ Khối lượng phân tử của khí hydrogen sulfide là: 2.1 + 32 = 34 (amu).

Phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong H2S là:

%H=2.1.100%34=5,88%

%S=1.32.100%34=94,12%

Em có thể trang 44 KHTN lớp 7: Xác định được phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất dựa vào công thức phân tử trên nhãn mác sản phẩm như phân bón, thức ăn, đồ uống, …

Trả lời:

Ví dụ 1: Phân bón đầu trâu KNO3.

Xác định được phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất (ảnh 1)

Khối lượng phân tử KNO3 bằng: 1.39 + 1.14 + 3.16 = 101 (amu)

Phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong KNO3 là:

%K=1.39.100%101=38,61%

%N=1.14.100%101=13,86%

%O = 100% - 38,61% - 13,86% = 47,53%

Ví dụ 2: Thuốc nhỏ mắt – nhỏ mũi chứa natri clorid (NaCl)

Xác định được phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất (ảnh 1)

Khối lượng phân tử NaCl bằng: 1.23 + 1.35,5 = 58,5 (amu)

Phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong NaCl là:

%Na=1.23.100%58,5=39,32%

%Cl = 100% - 39,32% = 60,68%

Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác