(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 24 (có đáp án): Chế độ ăn uống cân bằng

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học lớp 4.

Câu 1. Chất béo từ loại thực phẩm nào dưới đây không tốt cho tim mạch nếu chúng ta ăn nhiều?

A. Cá.

B. Mỡ lợn.

C. Đậu nành.

D. Hạt vừng.

Câu 2. Chất đạm từ loại thực phẩm nào khiến cơ thể khó hấp thụ?

A. Lạc.

B. Cá.

C. Thịt bò.

D. Đậu.

Câu 3. Loại thức ăn nào dưới đây có nguồn gốc từ thực vật?

A. Chả cá.

B. Cánh gà rán.

C. Lạc rang.

D. Sườn xào chua ngọt.

Câu 4. Chất béo từ cá có vai trò gì đối với cơ thể?

(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 24 (có đáp án): Chế độ ăn uống cân bằng

A. Tốt cho tim mạch.

B. Hỗ trợ hô hấp.

C. Tăng cường vận động.

D. Tốt cho thính giác.

Câu 5. Việc thường xuyên ăn thịt, cá mà không ăn rau sẽ làm cơ thể bị thiếu

A. vitamin và chất khoáng.

B. chất bột đường.

C. chất béo.

D. chất đạm.

Câu 6. Lượng nước mà trẻ em từ 6 tuổi - 11 tuổi cần uống mỗi ngày là

A. 1300 ml - 1500 ml.

B. 500 ml - 700 ml.

C. 900 ml - 1100 ml.

D. 2200 ml - 2500 ml.

Câu 7. Lượng muối mà trẻ em từ 6 tuổi - 11 tuổi cần mỗi ngày là

A. dưới 10 g.

B. dưới 8 g.

C. dưới 6 g.

D. dưới 4 g.

Câu 8. Nguyên nhân nào gây thừa lượng muối cần thiết cho cơ thể của người Việt Nam?

A. Nước sạch có chứa nhiều muối.

B. Thức ăn nấu quá mặn.

C. Sử dụng nhiều loại gia vị chấm chứa muối.

D. Không xác định được nguyên nhân.

Câu 9. Thức ăn, đồ uống nào dưới đây chứa nhiều đường cần hạn chế?

A. (Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 24 (có đáp án): Chế độ ăn uống cân bằng Nước ngọt

B. (Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 24 (có đáp án): Chế độ ăn uống cân bằng Cơm

C. (Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 24 (có đáp án): Chế độ ăn uống cân bằng Rau xanh

D. (Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 24 (có đáp án): Chế độ ăn uống cân bằng Đậu nành

Câu 10. Thức ăn nào dưới đây có nguồn gốc từ động vật?

A. Nấm xào.

B. Dầu đậu nành.

C. Canh rau cải.

D. Thịt kho.

Câu 11. Lượng trái cây và quả chín mà trẻ em từ 6 tuổi - 11 tuổi cần mỗi ngày là

A. Dưới 50 g.

B. 150 g - 250 g.

C. 50 g - 150 g.

D. 250 g - 350 g.

Câu 12. Kéo thả các loại thức ăn dưới đây vào nhóm thích hợp.

Thịt lợn chiên

Đỗ xào

Thịt bò sốt vang

Hàu nướng

Rau muống luộc

Canh su hào

Mực xào

 

Có nguồn gốc từ thực vật

Có nguồn gốc từ động vật

 

 

Câu 13. Loại thực phẩm nào dưới đây trẻ em từ 6 tuổi - 11 tuổi cần ăn ít?

A. Rau lá, rau củ.

B. Ngũ cốc, khoai.

C. Thịt, thủy sản, trứng.

D. Đường và đồ ngọt.

Câu 14. Trẻ em từ 6 tuổi - 11 tuổi nên ăn vừa phải loại thực phẩm nào?

A.  (Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 24 (có đáp án): Chế độ ăn uống cân bằng Bánh ngọt

B.  (Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 24 (có đáp án): Chế độ ăn uống cân bằng Dầu, mỡ

C. (Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 24 (có đáp án): Chế độ ăn uống cân bằng Muối

D. (Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 24 (có đáp án): Chế độ ăn uống cân bằngThịt lợn

Câu 15. Lượng sữa mà trẻ em từ 6 tuổi - 11 tuổi cần uống mỗi ngày là

(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Bài 24 (có đáp án): Chế độ ăn uống cân bằng

A. 100 ml - 300 ml.

B. 800 ml - 1000 ml.

C. 200 ml - 400 ml.

D. 400 ml - 600 ml.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

HOT Khóa học online Toán tiểu học chỉ với 499k cả năm: