Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 (có đáp án): Nguyên tố hóa học



Với Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học.

Câu 1: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:

A. Trên 110 nguyên tố

B. Đúng 110 nguyên tố

C. 111 nguyên tố

D. 100 nguyên tố

Đáp án: A

Câu 2: Kí hiệu của nguyên tố Xeci là

A. Cs

B. Sn

C. Ca

D. B

Đáp án: A

Câu 3: Khối lượng nguyên tử C là:

A. 1, 9926.10-24kg

B. 1,9924.10-27g

C. 1,9925.1025kg

D. 1,9926.10-27kg

Đáp án: D

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro, đó là nguyên tử nguyên tố nào. Cho biết số p và số e

A. Liti, số p=số e=3

B. Be, số p=số e= 4

C. Liti, số p=số e=7

D. Natri, số p=số e=11

Đáp án: A

Nguyên tử khối của hidro là 1 nhân với 7 là tìm được X.

Tra bảng tuần hoàn tìm được là liti

Câu 5: Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn

A. Mg nặng hơn O

B. Mg nhẹ hơn O

C. O bằng Mg

D. Tất cả đáp án trên

Đáp án: A

Vì lập tỉ lệ nguyên tử khối giữa O và Mg là 16/24 < 1 nên O nhẹ hơn Mg hay Mg nặng hơn O

Câu 6: Cho nguyên tử của nguyên tố C có 11 proton. Chọn đáp án sai

A. Đấy là nguyên tố Natri

B. Số e là 16 e

C. Nguyên tử khối là 23

D. Stt trong bảng tuần hoàn là 11

Đáp án: B

B sai vì Nguyên tử trung hòa về điện nên số electron = số proton = 11.

Câu 7: Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.

A. mBa=2,27.10-22g

B. mBa=2,234.10-24g

C. mBa=1,345.10-23kg

D. mBa=2,7298.10-21g

Đáp án: A

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Câu 8: Chọn đáp án sai

A. số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học

B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân

C. 1 đvC = 1/12 mC

D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất

Hướng dẫn: nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân

Đáp án: B

Câu 9: Cho số khối của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58. Xác định nguyên tố đó và cho biết số notron

A. Kali, số n= 19

B. Kali, số n=20

C. Ca, số n=19

D. Ca, số n= 20

Đáp án: B

Có số khối là 39 nên p+n=39   (1)

Tổng số hạt là 58 nên p + n + e = 58 nhưng p = e

⇒ 2p + n = 58   (2)

Từ (1)(2) ta tính được số p = 19, n = 20, suy ra Kali

Câu 10: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối

A. Nguyên tố P và A=30

B. Nguyên tố Si và A= 29

C. Nguyên tố P và A=31

D. Nguyên tố Cl và A=35.5

Đáp án: C

Điện tích hạt nhân là 15+ nên số p = 15(*)

Có ( p + e ) – n = 14 mà p = e, suy ra 2p – n = 14 (**)

Từ (*)(**) ta có n = 16

Số khối A = p + n + 15 + 16 = 31 ⇒ nguyên tố cần tìm là P

Bài giảng: Bài 5: Nguyên tố hóa học - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:


bai-5-nguyen-to-hoa-hoc.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học