Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải



Bài viết Nồng độ dung dịch với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nồng độ dung dịch.

Phần dưới tổng hợp 15 bài tập trắc nghiệm về Nồng độ dung dịch môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa 8 hơn.

Câu 1: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết  

A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.

C. số gam chất tan có trong 100 gam nước.

D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Lời giải:

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?  

A. Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch.

B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch.

C. Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch.

D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.

Lời giải:

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Công thức tính nồng độ phần trăm là

A. Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

B. Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

C. Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

D. Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

Lời giải:

Công thức tính nồng độ phần trăm là: 

Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%  

A. 20 gam. 

B. 30 gam. 

C. 40 gam.                   

D. 50 gam

Lời giải:

Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan:  Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

=> Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10%

A. 200 gam. 

B. 300 gam. 

C. 400 gam.

D. 500 gam.

Lời giải:

Áp dụng công thức: Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là  

A. 1,2 mol 

B. 2,4 mol 

C. 1,5 mol                   

D. 4 mol

Lời giải:

Đổi 400 ml = 0,4 lít

+ Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V

=> nNaOH = 6.0,4 = 2,4 mol

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.  

A. 1,2M. 

B. 1,2%. 

C. 2M.             

D. 2%.

Lời giải:

Đổi: 200 ml = 0,2 lít

nNaOH = Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải=0,4mol

Áp dụng công thức tính nồng độ mol của dung dịch: Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M. 

A. 27,36 gam 

B. 2,052 gam 

C. 20,52 gam               

D. 9,474 gam

Lời giải:

Đổi 300 ml = 0,3 lít

+ Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V

=> nBa(OH)2=0,4.0,3=0,12mol

=> Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là: mBa(OH)2=0,12.171=20,52 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là  

A. 0,32M 

B. 0,129M

C. 0,2M                       

D. 0,219M

Lời giải:

Đổi 456 ml = 0,456 lít

Số mol Na2CO3 là: nNa2CO3= Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giảimol

Áp dụng công thức tính nồng độ mol:Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Hoà tan 4 gam NaOH vào nước, thu được 200ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:

A. 0,5M.

B. 0,1M.   

C. 0,2M.

D. 0,25M.

Lời giải:

Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Cho dung dịch HCl 25% có D = 1,198 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch đã cho  

A. 8M 

B. 8,2M 

C. 7,9M                       

D. 6,5M

Lời giải:

Đổi D = 1,198 g/ml = 1198 g/lít

+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ phần trăm sang nồng độ mol: 

Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

=> Nồng độ mol dd đã cho là: 

Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.  

A. 11,88% 

B. 12,20% 

C. 11,19%                   

D. 11,79%

Lời giải:

+) Đổi D = 1,43 g/ml = 1430 g/lít

+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ mol sang nồng độ phần trăm: 

C%= Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

=> C%= Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. C% của dung dịch B là  

A. 25%. 

B. 30%. 

C. 35%.                       

D. 40%.

Lời giải:

Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mct + mnước = 75 + 225 = 300 gam

Áp dụng công thức: Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch

A. 0,12 mol. 

B. 0,20 mol. 

C. 0,30 mol.                

D. 0,15 mol.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan: Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

=> Khối lượng FeCl2 có trong dung dịch là: Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải gam

=> số mol FeCl2 là: Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch HNO3 2,52% để có 3,78 gam HNO3 làm thí nghiệm?  

A. 120 gam. 

B. 150 gam. 

C. 160 gam.                 

D. 100 gam.

Lời giải:

Khối lượng chất tan là: mHNO3=3,78 gam

Áp dụng công thức tính khối lượng dung dịch: Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải

=> Khối lượng dung dịch HNO3 cần lấy là: Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải gam

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:


bai-tap-trac-nghiem-hoa-hoc-lop-8.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học