Bài tập về Bazơ lớp 8 có lời giải



Bài viết Bazơ lớp 8 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bazơ lớp 8.

Phần dưới tổng hợp 12 bài tập trắc nghiệm về Bazơ môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa 8 hơn.

Câu 1: Thành phần phân tử của bazơ gồm  

A. một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm –OH.

B. một nguyên tử kim loại và nhiều nhóm –OH.

C. một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm –OH.

D. một hay nhiều nguyên tử kim loại và nhiều nhóm –OH.

Lời giải:

Thành phần phân tử của bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm –OH.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Tên gọi của NaOH là  

A. sodium oxide 

B. sodium hydroxide 

C. Natri (II) hiđroxit               

D. Natri hiđrua

Lời giải:

Na là kim loại có 1 hóa trị  => tên gọi của NaOH là: sodium hydroxide

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Hợp chất nào sau đây là bazơ?  

A. copper (II) nitrate                                      

B. potassium chloride

C. iron (II) sulfate                                         

D. calcium hydroxide

Lời giải:

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH) và tên gọi của bazơ gồm tên kim loại + hiđroxit

=> bazơ là: calcium hydroxide

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Bazơ không tan trong nước là:  

A. Cu(OH)2

B. NaOH 

C. KOH                      

D. Ca(OH)2

Lời giải:

Bazơ không tan trong nước là: Cu(OH)2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất bazơ là  

A. 2. 

B. 3. 

C. 4.                            

D. 1.

Lời giải:

Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Cho các bazơ sau: sodium hydroxide, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, copper (II) hydroxide, calcium hydroxide, aluminum hydroxide. Số các bazơ không tan trong nước là  

A. 2. 

B. 3 

C. 4                             

D. 5

Lời giải:

Những bazơ không tan là:

+) sắt (II) hiđroxit : Fe(OH)2

+) copper (II) hydroxide: Cu(OH)2

+) aluminum hydroxide: Al(OH)3

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Al2O3 có bazơ tương ứng là  

A. Al(OH)2

B. Al2(OH)3

C. AlOH.                    

D. Al(OH)3.

Lời giải:

Al2O3 có bazơ tương ứng là Al(OH)3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Cho các chất sau: NaCl, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2, K2CO3, AlCl3, NaOH. Số các chất có khả năng làm quỳ ẩm chuyển xanh là  

A. 2. 

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Các chất có khả năng làm quỳ ẩm chuyển xanh là các bazơ tan: Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Phương trình hóa học biểu diễn quá trình CaO → Ca(OH)2 là  

A. 2CaO + H→ 2Ca(OH)2

B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. CaO + 2H2O → Ca(OH)+ H2

D. 2CaO + O2 + 2H2 → 2Ca(OH)2

Lời giải:

Phương trình hóa học đúng là: CaO + H2O → Ca(OH)2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?  

A. NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH.

B. NaOH, Na2SO4, KCl, KOH.

C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.

D. NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4.

Lời giải:

Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dãy gồm các dung dịch bazơ: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Tên gọi của Al(OH)3 là:

A. Nhôm (III) hidroxit.

B. aluminum hydroxide.

C. Nhôm (III) oxit.          

D. Nhôm oxit.

Lời giải:

Al(OH)3: aluminum hydroxide

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý: Không gọi là Nhôm (III) hidroxit vì nhôm chỉ có 1 hóa trị III. Cách gọi này chỉ ứng với kim loại có nhiều hóa trị

Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:


bai-tap-trac-nghiem-hoa-hoc-lop-8.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học