70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1)

Với 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Cacbon, Silic (cơ bản - phần 1).

Bài 1:Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai?

A. 3CO + Fe2O370 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) 3CO2 + 2Fe

B. CO + Cl270 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) COCl2

C. 3CO + Al2O370 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) 3CO2 + 2Al

D. 2CO + O270 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) 2CO2

Lời giải:

Đáp án C

CO chỉ khử được các oxit kim loại sau nhôm thành kim loại và CO2 Do đó CO không khử được Al2O3

Bài 2:Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hóa học nào sau đây?

A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

C. CaCO3 CaO+ CO2

D. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O

Lời giải:

Đáp án D

Phản ứng Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi, cặn trong ấm đun nước,..

Phản ứng CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 giải thích sự xâm thực đá vôi của nước mưa.

Bài 3:CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

A. đám cháy do xăng dầu

B. đám cháy nhà cửa, quần áo

C. đám cháy do magie hoặc nhôm

D. đám cháy do khí gas

Lời giải:

Đáp án C

Các kim loại mạnh như Mg, Al,... có thể cháy trong khí CO2

2Mg + CO2 → 2MgO + C

Do đó không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm

Bài 4:Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp ta dùng:

A. dung dịch NaOH đặc

B. dung dịch NaHCO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc

C. dung dịch H2SO4 đặc

D. dung dịch Na2CO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc

Lời giải:

Đáp án B

Khi cho khí CO2 có lẫn khí HCl và hơi nước qua dung dịch NaHCO3 bão hòa thì HCl sẽ tác dụng với NaHCO3 theo phương trình:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Sau đó hơi nước sẽ bị hấp thụ bởi H2SO4 đặc

Loại A và D vì CO2 tác dụng được với Na2CO3 bão hòa và NaOH

Loại C vì không loại bỏ được HCl

Bài 5:Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO và Fe2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại trong ống sứ gồm những chất nào?

A. Al, Cu, Mg, Fe

B. Al2O3, Cu, MgO, Fe

C. Al2O3, Cu, Mg, Fe

D. Al, Cu, MgO, Fe

Lời giải:

Đáp án B

Khí CO khử được oxit kim loại sau nhôm

CO + CuO70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) Cu + CO2

3CO + Fe2O370 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) 2Fe + 3CO2

Vậy hỗn hợp rắn còn lại trong ống sứ gồm Al2O3, Cu, Fe, MgO

Bài 6:Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

A. C + 2H2 → CH4

B. C + 4 HNO370 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) CO2 + 4NO2 + 2H2O

C. 4C + Fe3O470 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) 3Fe + 4CO2

D. C + CO270 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) 2CO

Lời giải:

Đáp án A

Ở đáp án A, số oxi hóa của C giảm từ 0 xuống -4 → C là chất oxi hóa

Ở đáp án B, số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4 → C là chất khử

Ở đáp án C, số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4 → C là chất khử

Ở đáp án D, số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +2 → C là chất khử

Bài 7:Có 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3 và BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào sau đây để nhận biết?

A. H2O và CO2

B. H2O và NaOH

C. H2O và AgNO3

D. H2O và BaCl2

Lời giải:

Đáp án A

Hòa tan 4 chất rắn trên vào nước.

-Chất nào tan trong nước là NaCl, Na2CO3 (nhóm I)

-Chất không tan trong nước là CaCO3, BaSO4 (nhóm II)

Sục khí CO2 vào 2 chất ở nhóm II

-Chất nào tan thu được dung dịch trong suốt thì đó là CaCO3

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

-Chất không tan là BaSO4

Lấy dung dịch Ca(HCO3)2 thu được ở trên cho vào 2 chất ở nhóm I

-Chất nào xuất hiện làm xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2CO3

Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + 2NaHCO3

-Chất nào không có hiện tượng gì là NaCl

Bài 8:Trong các phản ứng sau, phản ứng nào cacbon đóng vai trò vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa?

A. C + HNO3 đặc nóng

B. C + H2SO4 đặc nóng

C. CaO + C 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1)

D. C + O2 → CO2

Lời giải:

Đáp án C

A. C + 4HNO3 đặc nóng → CO2 + 4NO2 + 2H2O

→ Số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4 nên C là chất khử

B. C +2 H2SO4 đặc nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2O

→ Số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4 nên C là chất khử

C. CaO + 3C 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) CaC2 + CO

→ Số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +2 (trong CO) và giảm từ 0 xuống -1(trong CaC2) nên C vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

D. C + O2 → CO2

→ Số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4 nên C là chất khử

Bài 9:Cho cacbon (C) lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, KClO3, CO2, H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò là chất khử?

A. 6

B. 5

C. 7

D. 4

Lời giải:

Đáp án A

3C + 4Al70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) Al4C3 (1)

C+ H2O70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) CO + H2 (2)

C+ CuO70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) Cu + CO (3)

C + 4HNO3 đặc nóng → CO2 + 4NO2 + 2H2O (4)

3C + 2KClO370 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) 3 CO2 +2 KCl (5)

C+ CO270 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) 2CO (6)

C +2 H2SO4 đặc nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2O (7)

Các phản ứng trong đó C là chất khử là (2), (3), (4), (5), (6), (7) tức là có 6 phản ứng

Bài 10: Cho các chất sau: CO, CO2, SO2, NO, NO2, Cl2, SiO2, H2S, NH3. Lần lượt dẫn chúng qua dung dịch Ba(OH)2 thì xảy ra bao nhiêu phản ứng và bao nhiêu phản ứng oxi hóa khử?

A. 5 phản ứng và 2 phản ứng oxi hóa khử

B. 6 phản ứng và 3 phản ứng oxi hóa khử

C. 4 phản ứng và không có phản ứng oxi hóa khử

D. 6 phản ứng và 2 phản ứng oxi hóa khử

Lời giải:

Đáp án A

Các phản ứng xảy ra là:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (2)

4NO2 +2 Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Ba(NO2)2+ 2H2O (3)

2Cl2 +2 Ba(OH)2 → BaCl2 + Ba(ClO)2 + 2H2O (4)

H2S+ Ba(OH)2 → BaS + 2H2O (5)

Có 5 phản ứng xảy ra, trong đó phản ứng 3 và 4 là phản ứng oxi hóa khử

Chú ý SiO2 chỉ tan trong kiềm đặc nóng.

Bài 11: Cho một luồng khí CO2 đi qua 30 gam C nung nóng. Khối lượng C còn lại sau phản ứng là 6 gam. Hỗn hợp CO và CO2 thu được có thể tích bằng 112 lít (đktc). Thể tích của khí CO2 dùng ban đầu là:

A. 22,4 lít

B. 44,8 lít

C. 67,2 lít

D. 112 lít

Lời giải:

Đáp án C

Khối lượng C đã phản ứng là 30-6 =24 gam → nC= 2 mol

C+ CO270 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) 2CO

2 2 4 mol

→ Sau phản ứng VCO2= 112- 4.22,4= 22,4 lít

→ Thể tích khí CO2 dùng ban đầu là 22,4 + 2.22,4= 67,2 lít

Bài 12: Silic đioxit không tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. dd NaOH đặc nóng

B. dd HF

C. dd HCl

D. Na2CO3 nóng chảy

Lời giải:

Đáp án C

Silic đioxit không tan được trong dung dịch HCl

SiO2 + 2NaOH đặc nóng → Na2SiO3 + H2O

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2

Bài 13:Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây:

A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng

B. F2, Mg, NaOH

C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH

D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl

Lời giải:

Đáp án B

Si + 2F2 → SiF4

Si + 2Mg → Mg2Si

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

Bài 14: Dãy chuyển hóa nào sau đây đúng với tính chất hóa học của Si và hợp chất của Si?

A. SiO2 → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → Si

B. SiO2 → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → NaHSiO3

C. Si → NaHSiO3 → H2SiO3 → SiO2 → Si

D. Si → SiH4 → SiO2 → NaHSiO3 → SiO2

Lời giải:

Đáp án A

Các PTHH:

SiO2 +2 NaOH nóng chảy/ → Na2SiO3 + H2O

Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3

H2SiO370 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) H2O + SiO2

SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si

Bài 15:Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm :

A. Mg, Fe, Cu

B. MgO, Fe3O4, Cu

C. MgO, Fe, Cu

D. Mg, Al, Fe, Cu

Lời giải:

Đáp án C

Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thì CO chỉ khử các oxit kim loại sau nhôm:

4CO + Fe3O470 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) 3Fe + 4CO2

CO + CuO70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) Cu+ CO2

Chất rắn Y có chứa Al2O3, MgO, Fe, Cu

Cho chất rắn Y vào dung dịch NaOH dư thì:

Al2O3 + 2NaOH → 2 NaAlO2 + H2O

Phần không tan Z là MgO, Fe và Cu.

Bài 16:Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3, nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu là :

A. 0,8 gam

B. 8,3 gam

C. 2,0 gam

D. 4,0 gam

Lời giải:

Đáp án D

Gọi số mol CuO là x, Al2O3 là y mol

Ta có

CuO + CO70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) Cu + CO2

x mol x mol

Al2O3 + CO70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) không phản ứng

Ta có: 80x +102y= 9,1

mchất rắn sau pứ= mCu + mAl2O3= 64x+ 102 y=8,3 gam

Giải hệ trên ta có x= 0,05;y= 0,05 → mCuO= 4 gam

Bài 17:Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là :

A. 0,112

B. 0,560

C. 0,224

D. 0,448

Lời giải:

Đáp án D

Bản chất phản ứng:

CO + Ooxit → CO2

H2 + OOxit → H2O

Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit kim loại bị tách ra

Ta có: moxi(oxit)= mchất rắn giảm= 0,32 gam → nO= 0,02 mol

Theo PTHH: nCO, H2= nO(oxit)= 0,02 mol → V= 0,448 lít

Bài 18:Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là :

A. 1,12

B. 0,896

C. 0,448

D. 0,224

Lời giải:

Đáp án B

Bản chất phản ứng:

CO + Ooxit → CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Theo PTHH: nCO= nCO2= nCaCO3= 4/100 = 0,04mol → V= 0,896 lít

Bài 19:Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Oxit sắt X và giá trị của V lần lượt là :

A. Fe3O4và 0,224

B. Fe3O4và 0,448

C. FeO và 0,224

D. Fe2O3 và 0,448

Lời giải:

Đáp án B

Đặt công thức oxit sắt là FexOy

FexOy + yCO → xFe + yCO2

nFe= 0,84/56= 0,015 mol

Ta có70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) → Công thức oxit là Fe3O4

Ta có: nCO= nCO2= 0,02 mol → V= 0,02.22,4= 0,448 lít

Bài 20:Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:

A. 39 gam

B. 51 gam

C. 24 gam

D. 42 gam

Lời giải:

Đáp án A

Bản chất phản ứng : CO + Ooxit → CO2

Theo PTHH: nO(oxit)= nCO= 8,4/22,4= 0,375 mol

Ta có khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tách ra

Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:

45 - 0,375.16= 39 gam

Bài 21:Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68 gam chất rắn X và khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 11,16

B. 11,58

C. 12,0

D. 12,2

Lời giải:

Đáp án A

Bản chất phản ứng:

CO + Ooxit → CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Theo PTHH: nO (oxit)= nCO2= nCaCO3= 3/100 = 0,03 mol

→ m= mchất rắn X + mO (oxit tách)= 10,68 + 0,03.16= 11,16 gam

Bài 22:Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng bằng dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được bằng:

A. 20 gam

B. 32 gam

C. 40 gam

D. 48 gam

Lời giải:

Đáp án C

Ta có sơ đồ phản ứng

CO + Fe2O3 → Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3

Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2(SO4)3= nFe2O3= 16/160 = 0,1 mol

→ mFe2(SO4)3= 0,1.400= 40 gam

Bài 23:Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2(đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:

A. NaOH, Na2CO3

B. Na2CO3

C. NaOH, NaHCO3

D. NaHCO3, Na2CO3

Lời giải:

Đáp án A

Ta có: nCO2= 4,48/22,4= 0,2 mol; nNaOH= 0,5.1= 0,5 mol

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) → Sau phản ứng thu được Na2CO3 và NaOH còn dư

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Bài 24:Xác định khối lượng kết tủa thu được khi dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2(đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 1M?

A. 30 gam

B. 40 gam

C. 35 gam

D. 45 gam

Lời giải:

Đáp án A

nCO2= 6,72/22,4= 0,3 mol; nCa(OH)2= 0,4.1= 0,4 mol

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) → Sau phản ứng thu được muối trung hòa CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Ta có: 0,3 <0,4 nên CO2phản ứng hết, Ca(OH)2 còn dư

Ta có: nCaCO3= nCO2= 0,3 mol → mCaCO3= 0,3.100= 30,0 gam

Bài 25:Cho 2,8 gam CaO tác dụng với lượng nước dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B lại thu được m’ gam kết tủa nữa. Giá trị của m và m’ lần lượt là:

A. 2,5 và 2,5

B. 2,5 và 5,0

C. 5,0 và 5,0

D. 2,5 và 7,5

Lời giải:

Đáp án A

CaO+ H2O → Ca(OH)2

Ta có: nCa(OH)2= nCaO= 0,05 mol; nCO2= 1,68/22,4= 0,075 mol

Khi sục khí CO2vào dung dịch A:

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) → Tạo 2 muối

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Ca(HCO3)270 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) CaCO3 + CO2 + H2O (3)

Đặt số mol CaCO3 PT 1 là x mol; số mol Ca(HCO3)2 PT 2 là y mol

Ta có: nCO2= x+2y= 0,075 mol; nCa(OH)2= x+y= 0,05 mol

→ x=y= 0,025 mol → m= mCaCO3= 0,025.100= 2,5 gam

Theo PT (2) và (3): nCaCO3= nCa(HCO3)2= 0,025 mol

→ m'= mCaCO3= 0,025.100= 2,5 gam

Bài 26:Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 mol/l thu được 1 gam kết tủa. Thành phần % theo thể tích N2 trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 2,24% hoặc 84,32%

B. 2,24% hoặc 15,68%

C. 15,68% hoặc 97,76%

D. 84,32% hoặc 97,76%

Lời giải:

Đáp án D

Ta có nCa(OH)2= 2.0,02= 0,04 mol; nCaCO3= 1/100= 0,01 mol

Ta có nCa(OH)2 > nCaCO3 nên có 2 trường hợp:

-TH1: Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O(1)

Theo PT (1): nCaCO3= nCO2= 0,01 mol → VCO2=0,01.22,4=0,224 lít

→ %VCO2= 2,24% → %VN2= 100%- 2,24%=97,76%

-TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O(1)

0,01 0,01 ← 0,01 mol

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

2.0,03 (0,04-0,01)

Ta có: nCO2= 0,01+ 2.0,03= 0,07 mol → VCO2= 0,07.22,4=1,568 lít

→ %VCO2= 15,68% → %VN2= 100%- 15,68%=84,32%

Bài 27:Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 (đktc) đã tham gia phản ứng?

A. 0,56 lit hoặc 8,4 lít

B. 0,56 lit hoặc 5,6 lít

C. 5,6 lít hoặc 2,24 lít

D. 2,24 lít hoặc 5,6 lít

Lời giải:

Đáp án A

CaO+ H2O → Ca(OH)2

Ta có: nCa(OH)2= nCaO= 11,2/56=0,2 mol; nCaCO3= 2,5/100= 0,025mol

Ta có nCa(OH)2 > nCaCO3 nên có 2 trường hợp:

-TH1: Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

Theo PT (1): nCaCO3= nCO2= 0,025 mol → VCO2=0,025.22,4=0,56 lít

-TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

0,025 0,025 ← 0,025 mol

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

0,35 (0,2-0,025)

Ta có: nCO2= 0,025+ 0,35= 0,375 mol → VCO2= 0,375.22,4=8,4 lít

Bài 28:Sục 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ C mol/lít. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,68 gam kết tủa. Giá trị của C là:

A. 0,16M

B. 0,20M

C. 0,24M

D. 0,12M

Lời giải:

Đáp án C

Ta có: nSO2= 1,792/22,4= 0,08 mol; nBaSO3= 8,68/ 217= 0,04 mol

Ta có: nSO2 > nBaSO3 nên xảy ra 2 PTHH sau:

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1)

0,04 0,04 ← 0,04 mol

2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 (2)

(0,08-0,04) → 0,02 mol

Tổng số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2= 0,04 + 0,02 = 0,06 mol

→ C= CM Ba(OH)2= 0,06/ 0,25= 0,24M

Bài 29:Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 13,44

B. 17,92

C. 20,16

D. 11,2

Lời giải:

Đáp án D

Ta có:

nBa(OH)2= 0,2.1= 0,2 mol; nNaOH= 0,2.1= 0,2 mol; nBaCO3= 19,7/197= 0,1 mol

nOH-= 0,2.2 + 0,2= 0,6 mol; nBa2+= 0,2 mol

Do đề hỏi giá trị lớn nhất của V nên số mol CO2 phải lớn nhất. Khi đó xảy ra 2 PT sau:

CO2 + 2OH- → CO32-+ H2O (1)

0,1 0,2 ← 0,1 mol

CO2 + OH- → HCO3- (2)

0,4 ← (0,6-0,2)

Ba2++ CO32- → BaCO3 (3)

0,2 0,1 ← 0,1 mol

Theo PT (1), (2) ta có: nCO2= 0,1 + 0,4= 0,5 mol → VCO2= 0,5.22,4= 11,2 lít

Bài 30:Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M, KOH 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Trị số của m là:

A. 49,25 gam

B. 21,7 gam

C. 54,25 gam

D. 19,7 gam

Lời giải:

Đáp án D

Ta có: nCO2= 5,6/22,4=0,25 mol

nBa(OH)2= 0,2. 0,5= 0,1 mol; nNaOH= 0,2.1= 0,2 mol; nKOH= 0,2.0,5= 0,1 mol

nOH-= 0,1.2 + 0,2 + 0,1= 0,5 mol; nBa2+= 0,1 mol

Ta có:70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) → CO2 phản ứng với OH- theo PT sau:

CO2 + 2OH- → CO32-+ H2O (1)

0,25 0,5 0,25 mol

Ba2++ CO32- → BaCO3 (2)

Ta có 0,1 < 0,25 nên Ba2+ phản ứng hết

→ nBaCO3= nBa2+= 0,1 mol → mBaCO3= 0,1.197= 19,7 gam

Bài 31:Một loại thủy tinh có thành phần phần trăm về khối lượng: SiO2 50,42%; CaO 23,53%; Na2O 26,05%. Trong loại thủy tinh này 1,0 mol Na2O kết hợp với:

A. 2,0 mol SiO2 và 1,0 mol CaO

B. 1,0 mol SiO2 và 2,0 mol CaO

C. 1,0 mol SiO2 và 1,0 mol CaO

D. 2,0 mol SiO2 và 2,0 mol CaO

Lời giải:

Đáp án A

Đặt công thức của thủy tinh là (Na2O)x. (CaO)y.(SiO2)z

Ta có:70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1)

= 0,42: 0,42: 0,84= 1:1:2 → Công thức của thủy tinh là Na2O. CaO.2SiO2

→ 1 mol Na2O kết hợp với 1 mol CaO và 2 mol SiO2

Bài 32:Loại thủy tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là:

A. K2O. CaO.4SiO2

B. K2O. 2CaO.6SiO2

C. K2O. CaO.6SiO2

D. K2O. 3CaO.8SiO2

Lời giải:

Đáp án C

Đặt công thức của thủy tinh là (K2O)x. (CaO)y.(SiO2)z

Ta có: 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1)

= 0,196: 0,196: 1,1765= 1:1:6 → Công thức của thủy tinh là Na2O. CaO.6SiO2

Bài 33:Thành phần chính của đất sét là cao lanh, có công thức là x Al2O3.ySiO2.zH2O, trong đó tỉ lệ về khối lượng các oxit và nước tương ứng là 0,3696;0,4348; 0,1957. Công thức hóa học nào dưới đây là của cao lanh đã cho?

A. Al2O3.2SiO2.3H2O

B. Al2O3.3SiO2.2H2O

C. 3Al2O3.SiO2.2H2O

D. 2Al2O3.SiO2.3H2O

Lời giải:

Đáp án A

Ta có: 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1)

=0,00362:0,0072: 0,01087= 1:2:3

→ Công thức của cao lanh là: Al2O3.2SiO2.3H2O

Bài 34:Khi đốt cháy hỗn hợp X gồm SiH4 và CH4 thu được chất rắn nặng 6 gam và chất khí. Cho chất khí qua dung dịch NaOH dư thu được 31,8 gam muối khan. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong A là:

A. 45% và 55%

B. 26% và 74%

C. 30% và 70%

D. 25% và 75%

Lời giải:

Đáp án D

Đốt cháy hỗn hợp gồm SiH4 và CH4 thu được chất rắn là SiO2 và chất khí là CO2.

Ta có: SiH4 +2 O270 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) SiO2 + 2H2O

CH4 +2 O270 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1) CO2 + 2H2O

Ta có: nSiH4= nSiO2= 6/60= 0,1 mol

Khi cho khí CO2 qua dung dịch NaOH dư thì:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Theo PTHH: nCH4= nCO2=nNa2CO3= 31,8/106= 0,3 mol

→ nX= nCH4 + nSiH4= 0,3 + 0,1= 0,4 mol

Trong cùng điều kiện, tỉ lệ về số mol chính là tỉ lệ về thể tích

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bài 35:Cho nhận xét sau:

1)Silic vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa

2)Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách đốt cháy hỗn hợp gồm bột Mg và cát nghiền mịn

3)SiO2 là một oxit axit, tan được trong nước tạo ra axit silixic

4)Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử

5)Axit silixic có tính axit yếu hơn axit cacboxilic

Số nhận xét đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án C

1) Đúng: Silic có các số oxi hóa là -4; 0; +2; +4. Tuy nhiên số oxi hóa +2 ít phổ biến.

2) Sai: Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao.

3) Sai: SiO2 là oxit axit nhưng không tan trong nước

4) Đúng

5) Đúng. Ví dụ: Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

nhom-cacbon-silic.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học