100 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải (cơ bản - phần 1)

Với 100 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho (cơ bản - phần 1).

Bài 1: Cặp công thức đúng của magie nitrua và nhôm nitrua là:

A. Mg3N2 và AlN        B. Mg2N và AlN3

C. MgN và Al3N        D. Mg3N và Al2N3

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

Các công thức đúng của magie nitrua và nhôm nitrua là Mg3N2 và AlN

Bài 2: Một oxit nitơ có tỉ khối hơi so với H2 là 54. Thành phần % khối lượng của oxi trong oxit đó là:

A. 46,67%        B. 25,92%        C. 74,074%        D. 53,33%

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

MNxOy= 54.2=108 →14x + 16y= 108

Biện luận:

x=1 →y=5,875 (loại)

x=2→y= 5

x=3→ y= 4,125

x=4→ y=3,25

x=5→ y=2,375

x=6→ y= 1,6

x=7→ y= 0,625

Vậy oxit nito là N2O5 có %O= 74,074%

Bài 3: Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa tính khử khi tham gia phản ứng hóa học?

A. NH3, N2O5, N2, NO2        B. NH3, NO, HNO3, N2O5

C. N2, NO, NO2, N2O5        D. NO2, N2, NO, N2O3

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

Nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa tính khử khi có số oxi hóa trung gian.

Bài 4: Phần trăm khối lượng của N trong một oxit của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với He bằng 23. Xác định CTPT của oxit đó là:

A. N2O        B. N2O4        C. N2O5        D. NO2

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

Phân tử khối của A là 46. Gọi công thức của oxit là NxOy

Có %N/%O=14x/16y= 30,43/69,57

suy ra x/y= 1/2 → Công thức đơn giản nhất là NO2

Mà MA= 46→ A là NO2

Bài 5: Nguyên tố M tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng MH3, trong đó H chiếm 17,64% khối lượng. Tính % khối lượng của nguyên tố M trong oxit cao nhất?

A. 25, 926%        B. 36,842%        C. 43,662%        D. 53,36%

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

%H= 3/ M+3= 17,64/100 → M= 14 → M là nguyên tố nitơ

→Công thức oxit cao nhất là N2O5 có %N=25,926%

Bài 6: R có oxit cao nhất là R2O5, trong hợp chất của R với hiđro có 17,64% khối lượng H. Nguyên tố R là:

A. S        B. P        C. N        D. Cl

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

R có oxit cao nhất là R2O5→ hợp chất của R với hiđro có dạng RH3

%H= 3/ M+3= 17,64/100 → M= 14 → M là nguyên tố nitơ

Bài 7: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” Hai câu trên mô tả cho phương trình hóa học nào sau đây?

A. N2 + O2→ 2NO        B. 2NH3+ CO2→ (NH2)2CO + H2O

C. 2NO + O2 → 2NO2        D. (NH2)2CO + 2H2O→ (NH4)2CO3

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

Bài 8: Trong các oxit của nito thì oxit được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitơ với oxi là:

A. NO2 B. NO C. N2O D. N2O5

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

N2 + O2→ 2NO

Bài 9: Cho 2,64 gam kim loại tác dụng với N2 tạo nên 2,92 gam nitrua. Công thức của nitrua đó là:

A. Ba3N2 B. Sr3N2 C. AlN D. Đáp án khác

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

mN2= 2,92-2,64=0,28 gam → nN2= 0,01 mol

6M + xN2 → 2M3Nx

nM= 6/x. nN2= 6/x. 0,01= 0,06/x (mol) → MM= 44.x

Ta thấy x=2, M=88 thì M là Sr thỏa mãn

→ Muối nitrua là Sr3N2

Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P bằng oxi dư rồi cho sản phẩm vào 200 gam dung dịch NaOH 5%. Tính tổng khối lượng muối thu được?

A. 16,2        B. 25,1        C. 32,8        D. 29,6

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

2P+ 5O2→ P2O5

nP= 0,2 mol; nNaOH=0,25 mol; nP2O5= 0,1 mol

Có nNaOH/ nP2O5= 2,5→ Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là NaH2PO4 và Na2HPO4

P2O5+ 2NaOH+ H2O → 2NaH2PO4

x        2x        2x mol

P2O5+ 4NaOH → 2Na2HPO4+ H2O

y        4y        2y mol

Ta có x+y= 0,1; 2x+ 4y= 0,25

→x= 0,075; y= 0,025→ mmuối= 2x.120+ 2y.142=25,1 gam

Bài 11: Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Đốt cháy NH3 trong oxi khi có mặt chất xúc tác Pt

B. Nhiệt phân NH4NO3

C. Nhiệt phân AgNO3

D. Nhiệt phân NH4NO2

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

NH4NO2→ N2+ 2H2O

Bài 12: Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào đây?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

B. Nhiệt phân NH4NO3

C. Dùng phương pháp dời nước

D. Nhiệt phân HNO3

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng ở -196oC thu được N2.

Bài 13: Để sản xuất nitơ trong công nghiệp, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Phương pháp này có thể dùng sản xuất một khí khác, khí đó là:

A. O2        B. CO2        C. H2        D. N2

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng ở -196oC thu được N2, ở -1830C thu được khí O2.

Bài 14: Trộn 200 ml dung dịch Ca(H2PO4)2 1M với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 31        B. 45        C. 54,4        D. 54

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

nH2PO4(2-)=0,4 mol; nOH-= 0,4 mol; nCa2+=0,4 mol

H2PO4-+ OH-→ HPO42-+ H2O

0,4        0,4        0,4

Ca2++ HPO42-→ CaHPO4

0,4        0,4        0,4

mCaHPO4= 0,4. 136= 54,4 gam

Bài 15: Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit theo phương trình NH4NO2 → N2+ 2H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:

A. 6,67%        B. 75,00%        C. 68,75%        D. 80%

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

NH4NO2 → N2+ 2H2O

x        x        2x mol

mchất rắn giảm= mN2+ mH2O= 28x + 2. 18x= 32-10= 22

→ x= 0,34375 mol → H= nNH4NO2 pứ/ nNH4NO2 ban đầu= x/0,5.100%= 68,75%

Bài 16: Cho dung dịch có chứa 0,25 mol KOH vào dung dịch có chứa 0,1 mol H3PO4. Muối thu được sau phản ứng là:

A. K2HPO4 và K3PO4        B. K2HPO4 và KH2PO4

C. K3PO4 và KH2PO4        D. KH2PO4 và K2HPO4 và K3PO4

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

Ta có T= nKOH / nH3PO4 = 0,25/0,1=2,5 → Sản phẩm thu được có chứa K2 HPO4 và K3 PO4 .

Bài 17: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do:

A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực

B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ

C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết

D. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

Bài 18: N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây?

A. điều kiện thường        B. nhiệt độ cao khoảng 1000C C. nhiệt độ cao khoảng 10000C        D. nhiệt độ khoảng 30000C

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở nhiệt độ khoảng 30000C.

Bài 19: Trộn 30 ml NO với 30 ml O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) là:

A. 60 ml        B. 300 ml        C. 45 ml       D. 90 ml

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

2 NO+ O2 → 2 NO2

30        30        30 ml

Hỗn hợp sau phản ứng có: 30 ml NO2; 15 ml O2 còn dư→ Tổng thể tích là 45 ml

Bài 20: Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni đicromat theo phương trình (NH4)2Cr2O7 → Cr2O3+ N2+ 4H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 20 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:

A. 90%        B. 94,5%        C. 91%        D. 80%

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B (NH4)2Cr2O7 → Cr2O3+ N2+ 4H2O x mol        x        x        4x mol mchất rắn giảm= mN2+ mH2O= 28x + 18.4x= 32-20 → x= 0,12 mol; n(NH4)2Cr2O7 ban đầu=8/63 mol H= npứ/ nban đầu. 100%= 94,5%

Bài 21: Trong phòng thí nghiệm để điều chế nito, người ta nhiệt phân NH4NO2, nhưng thực tế do chất này kém bền khó bảo quản nên người ta thường trộn hai dung dịch X và Y lại với nhau. Đó là:

A. NaNO2 và NH4Cl        B. KNO2 và NH4NO3

C. NaNO2 và NH4NO3        D. KNO2 và NH4Cl

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

NaNO2+ NH4Cl → N2+ 2H2O + NaCl

Bài 22: Nhiệt phân dung dịch hòa tan m gam hỗn hợp NH4Cl và NaNO2 có tỉ lệ số mol NH4Cl : NaNO2= 2:3 thu được 5,6 lít N2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 22,4 gam        B. 26,17 gam        C. 78,5 gam       D. 39,25 gam

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

NaNO2 + NH4Cl → N2+ 2H2O + NaCl

3x        2x        2x= 0,25 mol

→ x= 0,125 mol→ m= 3x. 69+ 2x. 53,5= 39,25 gam

Bài 23: Nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 trong bình kín dung tích 10 lít rồi đưa nhiệt độ bình về 1270C. Khi đó áp suất khí trong bình là:

A. 8,2 atm        B. 0,82 atm        C. 2,46 atm        D. 1,64 atm

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

NH4NO2 → N2+ 2H2O

0,25        0,25        0,5 mol

nhỗn hợp= 0,75 mol → P=nRT/V= 2,46 atm

Bài 24: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa lại tan tạo dung dịch trong suốt

B. Có kết tủa keo màu trắng xuất hiện

C. Có kết tủa màu xanh nhạt xuất hiện, sau đó kết tủa lại tan dần

D. Không có hiện tượng gì

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

6NH3+ Al2(SO4)3+ 6H2O→ 2Al(OH)3+3 (NH4)2SO4

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng

Bài 25: Amoniac phản ứng được với nhóm chất nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

A. O2, CuO, Cu(OH)2, HNO3, NH4HSO4

B. Cl2, CuO, Ca(OH)2, HNO3, Zn(OH)2

C. Cl2, O2, HNO3, AgNO3, AgI

D. Cl2, HCl, Zn(OH)2, Al(OH)3

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

2NH3 + 3Cl2 →N2+ 6HCl

2NH3+ 3/2 O2→N2+3 H2O

2NH3+ AgNO3→ [Ag(NH3)2]NO3

2NH3+ AgI→ [Ag(NH3)2]I

Bài 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. NH3 là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước

B. Dung dịch NH3 là một bazơ yếu

C. Phản ứng tổng hợp NH3 là phản ứng thuận nghịch

D. Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

A. Sai vì NH3 là khí có mùi khai

B. Đúng

C. Đúng: N2+ 3H2 ⇄ 2NH3

D. Đúng: 2NH3+ 3/2 O2→N2+3 H2O

Bài 27: Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo.Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch H2SO4 loãng        B. Dung dịch NaCl

C. Dung dịch HCl        D. Dung dịch NH3

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

Vì khi đó xảy ra phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

Bài 28: Cho các phản ứng:

a)NH3+ HCl → NH4Cl

b) 4NH3+ 3O2 → 2 N2+ 6 H2O

c) 3NH3+ 3 H2O + AlBr3→ Al(OH)3+ 3NH4Br

d) NH3+ H2O ↔ NH4++ OH-

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. NH3 là bazơ trong phản ứng a, c, d và là chất khử trong phản ứng b

B. NH3 là bazơ trong phản ứng a, c, d và là chất oxi hóa trong phản ứng b

C. NH3 là bazơ trong phản ứng a, d và là chất khử trong phản ứng b, c

B. NH3 là axit trong phản ứng a, c, d và là chất khử trong phản ứng b

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

NH3 là bazơ trong phản ứng a, c vì NH3 tác dụng với các chất có tính axit

NH3 là bazơ trong phản ứng d vì phản ứng sinh ra OH-

NH3 là chất khử trong phản ứng b vì số oxi hóa của N tăng từ -3 (trong NH3) lên 0 (trong N2)

Bài 29: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch có chứa 1,6 gam NaOH, thêm nước vào cho vừa đủ 400 ml. Tính CM của các muối trong dung dịch thu được?

A. 0,01 và 0,02        B. 0,025 và 0,05

C. 0,0375 và 0,0375        D. 0,015 và 0,015

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

Ta có P2O5+ 3H2O→2H3PO4

nH3PO4= 2.nP2O5=0,03 mol, nNaOH=0,04 mol

Ta xét tỉ lệ T= nNaOH/ nH3PO4= 0,04/0,03= 1,333

→ 1 〈T 〈2

→Khi H3PO4 tác dụng với NaOH xảy ra 2 phương trình sau :

H3PO4+ NaOH→ NaH2PO4+ H2O

x        x        x mol

H3PO4+ 2NaOH→ Na2HPO4+2 H2O

y      2y      ymol

ta có: nH3PO4= x+ y= 0,03 ; nNaOH= x+2y= 0,04

Suy ra x= 0,02 ; y= 0,01

→CMNaH2PO4 = 0,02/0,4= 0,05M ; CM Na2HPO4= 0,01/0,4= 0,025M

Bài 30: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 32 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn A và 2,24 lít khí N2 (đktc). Chất rắn A phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

A. 180        B. 200       C. 100        D. 150

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

Ta có : nCuO ban đầu= 0,4 mol ; nN2= 0,1 mol

2NH3+ 3CuO→ N2+ 3Cu + 3H2O (1)

CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O (2)

Theo PT (1) : nCuO pt1= 3.nN2= 0,3 mol

→n3CuO PT2= nCuO ban đầu- nCuO PT1= 0,1 mol

→nHCl= 2.nCuO PT2= 0,2 mol→ V= 0,2/1=0,2 lít= 200 ml

Bài 31: Dẫn V lít khí NH3 đi qua ống sứ đựng lượng dư bột CuO (m gam) nung nóng thu được (m-4,8) gam chất rắn X và V’ lít khí Y (đktc). Giá trị của V’ là:

A. 4,48        B. 2,24        C. 1,12        D. 3,36

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

2NH3+ 3CuO →N2+ 3Cu + 3H2O (1)

2x        3x        x        3x        3x mol

Theo ĐL bảo toàn khối lượng:

mNH3+ mCuO= mchất rắn X+ mN2+ mH2O

→17.2x+m=m-4,8+ 28x+18.3x → x= 0,1 mol→V’= VN2= 22,4.x= 2,24 lít

Bài 32: Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O2, áp suất trong bình là P1. Saukhi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P2. Tỉ lệ của P1 và P2 là:

A. P1= 1,25P2 B. P1= 0,8P2 C. P1=2P2 D. P1= P2

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

2NO+ O2 → 2NO2

Tổng số mol khí trước phản ứng là n1= 0,2+ 0,3= 0,5 mol

Ta có 0,2/2 〈 0,3/1 nên NO phản ứng hết và O2 còn dư

2NO+ O2 → 2NO2

Trước pứ        0,2        0,3        mol

Phản ứng        0,2        0,1        0,2 mol

Sau pứ        0        0,2        0,2 mol

Số mol khí sau phản ứng là n2= nO2+ nNO2= 0,4 mol

Do sau khi phản ứng đưa bình về nhiệt độ ban đầu nên tỉ lệ về áp suất chính là tỉ lệ về số mol.

Ta có P1/P2= n1/n2=0,5/0,4=1,25 → P1= 1,25P2

Bài 33: Hợp chất X có các đặc điểm sau:

(1)Là chất khí ở nhiệt độ thường, nhẹ hơn không khí

(2)Được thu bằng phương pháp đẩy không khí

(3)Bị hấp thụ bởi dung dịch HCl đặc tạo khói trắng

X là chất nào trong các chất sau?

A. NH3        B. N2        C. SO2        D. O2

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

(1) NH3 là chất khí, có MNH3= 17 〈29 nên nhẹ hơn không khí

(2)NH3 nhẹ hơn không khí nên ta sẽ để úp ống nghiệm

(3) NH3+ HCl →NH4Cl

Bài 34: Có các so sánh NH3 với NH4+:

(1)Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3

(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit

(3) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị

(4) NH3 và NH4+ đều tan tốt trong nước

Số so sánh đúng là:

A. 2        B. 3        C. 4        D. 5

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

(1)Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3: Đúng

(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit: Đúng

(3) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị: Đúng

(4) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3: Sai

Trong NH3, N có cộng hóa trị là 3, còn trong NH4+ có 4 liên kết cộng hóa trị

(5) NH3 và NH4+ đều tan tốt trong nước: Đúng

Vậy có 4 so sánh đúng

Bài 35: Hấp thụ V lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được m gam kết tủa. Đem nung m gam kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được (m-1,08) gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 1,56 gam        B. 6,24 gam        C. 3,12 gam        D. 0,78 gam

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

6NH3+ Al2(SO4)3+ 6H2O→ 2Al(OH)3+3 (NH4)2SO4 (1)

2Al(OH)3→Al2O3+ 3H2O (2)

m gam kết tủa là Al(OH)3→ n3Al(OH)3= m/78 mol

Chất rắn thu được khi nung Al(OH)3 là Al2O3 → nAl2O3= (m-1,08)/102 mol

Ta có: nAl(OH)3= 2.nAl2O3 nên m/78= 2. (m-1,08)/ 102 suy ra m= 3,12 gam

Bài 36: Sục khí NH3 dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 1M và CuCl2 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?

A. 10,2 gam        B. 20,4 gam        C. 18,2 gam        D. 28,4 gam

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

3NH3+ AlCl3+ 3H2O→2Al(OH)3+3 NH4Cl (1)

2NH3+ CuCl2+ 2H2O→ Cu(OH)2+2 NH4Cl (2)

4NH3+ Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2 (3)

Do NH3 dư nên sau phản ứng chỉ thu được kết tủa Al(OH)3

2Al(OH)3Al2O3+ 3H2O (3)

Có: nAl(OH)3= nAlCl3= 0,2 mol → nAl2O3= 0,1 mol→mAl2O3= 0,1.102=10,2 gam

Bài 37: Dẫn 1,344 lít khí NH3 vào bình chứa 0,672 lít khí Cl2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A. 1,07 gam        B. 2,14 gam       C. 1,605 gam       D. 3,21 gam

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

Ta có nNH3= 0,06 mol; nCl2= 0,03 mol

2NH3+3 Cl2 →N2+ 6HCl (1)

Ban đầu        0,06        0,03

Phản ứng        0,02        0,03        0,06 mol

Sau pứ        0,04        0,06 mol

NH3 + HCl→ NH4Cl (2)

0,04        0,06        0,04 mol

Do 0,04 〈0,06 nên NH3 hết, còn HCl dư

Có nNH4Cl= nNH3= 0,04 mol→ mNH4Cl= 53,5.0,04= 2,14 gam

Bài 38: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn A và một khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Tính thể tích khí N2 (đktc) được tạo thành sau phản ứng:

A. 0,224 lít        B. 0,448 lít       C. 0,336 lít        D. 0,112 lít

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

Ta có : nCuO ban đầu= 0,04 mol ; nHCl= 0,02 mol

2NH3+ 3CuO →N2+ 3Cu + 3H2O (1)

CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O (2)

Theo PT (2) nCuO PT2= ½.nHCl= 0,01 mol

→nCuO PT 1= nCuO- nCuO PT2= 0,04-0,01=0,03 mol → nN2=1/3.nCuO PT3= 0,01 mol

→ VN2=0,224 lít

Bài 39: Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích khí Y sinh ra là:

A. 2,24        B. 1,12        C. 3,36        D. 1,344

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

Ta có : nCuO ban đầu= 0,4 mol ; nNH3= 0,1 mol

2NH3+ 3CuO→ N2+ 3Cu + 3H2O (1)

Có: 0,1/2 〈0,4/3 nên NH3 phản ứng hết, CuO dư

Theo PT (1) ta có : nN2= ½. nNH3= 0,05 mol → VNH3=1,12 lít

Bài 40: Hòa tan 14,2 gam P2O5 trong 250 g dung dịch H3PO4 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit H3PO4 thu được là:

A. 5,4        B. 14,7        C. 16,7        D. 17,6

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

Ta có: nP2O5= 0,1 mol; mH3PO4 ban đầu= 250.9,8/100=24,5 gam

P2O5+ 3H2O→ 2H3PO4

0,1        0,2 mol

Tổng khối lượng H3PO4 là: 0,2.98+ 24,5=44,1 gam

Khối lượng dung dịch là: 14,2+ 250=264,2 gam

100 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải (cơ bản - phần 1)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

nhom-nito-photpho.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học