100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Với 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic (nâng cao - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic (nâng cao - phần 2).

Bài 1: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

A. axetanđehit     B. metan    C. phenol    D. propan-1-ol

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là metan.

Bài 2: Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 29,792 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 104 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là:

A. HCHO    B. C2H3CHO    C. C2H5CHO    D. C3H7CHO

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Anđehit acrylic: CH2=CH-CHO

nO2 = 1,33 mol;

nCaCO3 = 1,04 mol => nCO2 = 1,04 mol

Vì hỗn hợp A gồm 2 anđehit đơn chức => nA = nO trong A = a mol

Bảo toàn O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

=> nH2O = a + 2.1,33 – 2.1,04 = a + 0,58 mol

Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O

=> 19,04 + 1,33.32 = 1,04.44 + (a + 0,58).18 => a = 0,3 mol

=> số C trung bình trong A = nCO2 / nA = 3,467

=> anđehit X có số C > 3,467

Dựa vào 4 đáp án => X là C3H7CHO

Bài 3: Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một ancol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 43,2.    B. 10,8.    C. 21,6.    D. 16,2.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn RCH2OH + O → RCHO + H2O

Bảo toàn khối lượng: mancol + mO = manđehit => nO phản ứng = (6,2 – 4,6) / 16 = 0,1 mol

=> nRCH2OH phản ứng = 0,1 mol => nRCH2OH ban đầu > 0,1 mol

=> Mancol < 4,6 / 0,1 = 46 => ancol là CH3OH => anđehit tạo ra là HCHO

nAg = 4.nHCHO = 0,4 mol => mAg = 43,2 gam

Bài 4: Cho các chất: (1) CHCl2-COOH ; (2) CH2Cl-COOH ; (3) CCl3-COOH . Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là

A. (3) > (2) > (1). B. (3) > (1) > (2). C. (2) > (1) > (3). D. (1) > (2) > (3).

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Gốc Cl hút e làm tăng độ phân cực của liên kết O-H → Làm tăng tính axit

Hợp chất càng có nhiều gốc Cl thì tính axit càng mạnh

Vậy tính axit của CCl3-COOH > CHCl2-COOH > CH2Cl-COOH

Bài 5: Cho 7,2 gam anđehit no, đơn chức, mạch hở A phản ứng hoàn toàn với dung dịch sinh ra muối axit B và 21,6 gam kim loại. Nếu cho A tác dụng với H2/Ni, to thu được ancol đơn chức, có mạch nhánh. CTCT của A là

A. CH3-CH2-CH2-CHO    B. (CH3)2CH-CH2-CHO

C. CH3-CH(CH3)CH2-CHO    D. (CH3)2CH-CHO

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Gọi công thức của A là RCHO

Có nAg = 0,2 mol → nA = 0,2/2 = 0,1 mol

→ MA = 7,2/0,1 = 72 → MR = 43 -C3H7

Vì A tác dụng với H2/Ni, to thu được ancol đơn chức, có mạch nhánh → A là (CH3)2CH-CHO

Bài 6: Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai axit no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc. CTPT của 2 axit đó là

A. CH3COOH; C2H5COOH    B. CH3COOH; HCOOH

C. C2H5COOH; C3H7COOH    D. C3H7COOH; C4H9COOH

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn 2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2

> nRCOOH = 2.nCO2 = 0,3 mol

> M = 20,1 / 0,3 = 67 > 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH

Bài 7: Đem oxi hóa hoàn toàn 6,6 gam anđehit axetic thu được m gam axit tương ứng. Giá trị của m là

A. 6,0.    B. 9,6.    C. 6,9.    D. 9,0.

Lời giải:

Hướng dẫn

CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH

0,15 →     0,15

mCH3COOH = 0,15.60 = 90 gam

Bài 8: Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CmHnO2. Mối quan hệ giữa m và n là

A. m = 2n + 1     B. m = 2n     C. m = 2n + 2     D. m = 2n + 2

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Anđehit no có 2 nguyên tử O trong phân tử nên đó là anđehit no, hai chức, mạch hở với k = 2

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 9: Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH. Trộn X với V lít H2 (đktc), rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 1,12.    B. 2,24.    C. 4,48.    D. 0,672.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Ta thấy X gồm toàn các chất có 1π > Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau

Đốt cháy Y > nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol

> V = 1,12 lít

Bài 10: Cho 24,0 gam axit axetic tác dụng với 18,4 gam glixerin (H2SO4 đặc và đun nóng) thu được 21,8 gam glixerin triaxetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 50%.     B. 75%.     C. 25%.     D. 80%.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn 3CH3COOH + C3H5(OH)3 ⇔ (CH3COO)3C3H5 + 3H2O

0,4 mol 0,2 mol

Vì 0,4/3 < 0,2/1 > C3H5(OH)3 dư, hiệu suất tính theo CH3COOH

> neste theo pt = 0,4 / 3 > meste theo pt = 218.0,4 / 3 = 436 / 15 gam

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 11: Oxi hóa 3,6 gam HCHO cần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là

A. 1,344.    B. 2,688.    C. 1,792.    D. 3,584.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn HCHO + 1/2O2 → HCOOH

0,12 → 0,04

VO2 = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)

Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm propen, anđehit propionic, axeton, ancol anlylic thu được khối lượng H2O là

A. 18 gam    B. 10,8 gam    C. 9 gam    D. 12,6 gam

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Hỗn hợp X gồm propen (C3H6), anđehit propionic (C3H6O), axeton (C3H6O), ancol anlylic (C3H6O)

> X có dạng C3H6Ox

> đốt cháy hoàn toàn X thu được nH2O = 3.nX = 0,6 mol

> mH2O = 0,6.18 = 10,8 gam

Bài 13: Axeton là nguyên liệu để tổng hợp nhiều dược phẩm và một số chất dẻo, một lượng lớn axeton dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói. Trong công nghiệp, axeton được điều chế bằng phương pháp nào sau đây ?

A. Oxi hoá rượu isopropylic.

B. Chưng khan gỗ.

C. Nhiệt phân CH3COOH/xt hoặc (CH3COO)2Ca.

D. Oxi hoá cumen (isopropyl benzen).

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 14: Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là

A. 70,4%.    B. 76,6%.    C. 80,0%.    D. 65,5%.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn nHCHO = nAg / 4 = 0,03 mol

> nCH3OH phản ứng = nHCHO = 0,03 mol

> H = nCH3OH phản ứng / nCH3OH ban đầu = 80%

Bài 15: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là

A. 0,1.    B. 0,25.    C. 0,15.    D. 0,5.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d

> Bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 1/2 nH(X) = a + b + c + d = nX = a

> mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O

> 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O > nH2O = 0,25 mol = a

Bài 16: Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi?

A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH B. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO

C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Theo chiều giảm nhiệt độ sôi : axit > ancol > anđehit

=> thứ tự giảm dần là : CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO

Bài 17: Cho 5,76g axit hữu cơ đơn chức X tác dụng hết với CaCO3 dư, thu được 7,28g muối. Nếu cho X tác dụng với 4,6 rượu etylic với hiệu suất 80% thì số gam este thu được là

A. 6,40.     B. 8,00.     C. 7,28.     D. 5,76.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

Tăng giảm KL > nX = (7,28-5,76)/(40-2).2 = 0,08 mol

> Maxit = 5,76/0,08 = 72

> X là C2H3COOH; nancol = 4,6/46 = 0,1 mol > ancol dư

> neste = 0,08. 0,8 = 0,064 mol > meste = 0,064.100 = 6,4 g

Bài 18: Oxi hóa hỗn hợp 5,92 gam hỗn hợp HCHO và CH3CHO (tỉ lệ mol 1:1) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 1,344.    B. 2,688.    C. 1,792.    D. 3,584.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

nHCHO = nCH3CHO = 0,08 mol

∑nRCHO = 0,16 mol

RCHO + 1/2O2 → RCOOH

0,16 → 0,08

VO2 = 0,08.22,4 = 1,792 (lít)

Bài 19: Khi cho một hỗn hợp gồm 2 axit (A đơn chức, B hai chức đều no, mạch hở) có khối lượng là 16,4 gam tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2. Lượng muối thu được là

A. 21,7 gam.    B. 20,7 gam.    C. 23,0 gam.    D. 18,4 gam.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

PTTQ: R(COOH)x + xNa → R(COONa)x + x/2 H2

=> nNa = 2.nH2 = 0,3 mol

Sử dụng tăng giảm khối lượng: mmuối = maxit + 22.0,3 = 23 gam

Bài 20: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 , thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2/Ni, to thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol . Chất X có công thức ứng với công thức chung là

A. CnH2n-3CHO (n ≥2) B. CnH2n-1CHO (n ≥2)

C. CnH2n+2CHO (n ≥0) D. CnH2n(CHO)2 (n ≥0)

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2) → Trong phân tử X có 2 liên kết π

nAg = 0,5 mol 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2) → anđehit đơn chức

→ A là anđehit không no, đơn chức , 1 liên kết C = C → Công thức chung là CnH2n-1CHO (n ≥2)

Bài 21: Cho phản ứng:

CH3CHO + KMnO4 + H2SO4 → CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Hệ số cân bằng của phương trình hóa học trên là

A. 5, 2, 4, 5, 2, 1, 4.    B. 5, 2, 2, 5, 2, 1, 2.

C. 5, 2, 3, 5, 2, 1, 3.    D. Tât cả đều sai.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

5CH3CHO + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5CH3COOH + 2MnSO4 + 1K2SO4 + 3H2O

Bài 22: Cho sơ đồ sau:

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2)

CTPT của X3

A. C2H4O.    B. CH2O.    C. C2H2O2.    D. C3H6O

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2)

=> CTPT của X3 là C2H2O2.

Bài 23: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là

A. 0,56 gam.    B. 1,44 gam.    C. 0,72 gam.    D. 2,88 gam.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Gọi nCH2=CH-COOH = x mol; n CH3COOH = y mol và n CH2=CH-CHO = z mol

> x + y + z = 0,04 (1)

X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 > nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO

> x + 2z = 0,04 (2)

nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH > x + y = 0,03 mol (3)

Từ (1), (2) và (3) > x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01

> mCH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam

Bài 24: Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dd NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là:

A. 2,4    B. 1,6    C. 2,0    D. 1,8

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn X có : C2H4O ; C4H8O2 ; C2H6O2 ; C2H4O2

Qui về : C2H4O : a mol ; C2H6O2 : b mol ; C2H4O2

mC2H4O2 = 0,07 mol

> 44a + 62b = 11,28 gam

Bảo toàn H : 4a + 6b + 4.0,07 = 2nH2O = 2.0,66 mol

> a = 0,2 ; b = 0,04 mol

> nCO2 = 0,62 mol

Giả sử tạo x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3

> 54,28 = 106x + 84y và nC = 0,62 = x + y

> x = 0,1 ; y = 0,52 mol

> nNaOH = 0,4x = 2.0,1 + 0,52 > x = 1,8M

Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít (đktc). CTPT của 2 anđehit là

A. CH3CHO và C2H5CHO    B. HCHO và CH3CH0

C. C2H5CHO và C3H7CHO    D. C3H7CHO và C4HCHO

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Khi đốt anđehit no, đơn chức → nCO2 = nH2O

→ nCO2 = nH2O = 0,07 mol.

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2)

mandehit = mC + mH + mO

mO = 1,46 - 0,07.12 - 0,14.1 = 0,48 gam

nO = 0,03

Vì anđehit đơn chức → nandehit = nO = 0,03 mol

Số 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2)

→ 2 anđehit là CH3CHO và C2H5CHO

Bài 26: Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2g/ml ; M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54g M2CO3 và hỗn hợp khí , dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?

A.Tăng 5,70 gam    B.Giảm 2,74 gam    C.Tăng 2,74 gam    D.Giảm 5,70 gam

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Sơ đồ : CH3COOH + MOH → CH3COOM (+ H2O) → M2CO3 + CO2 + H2O

Bảo toàn C > nC(M2CO3) < nC(axit) = 0,2 mol

mMOH = 7,2g

nMOH = 2nM2CO3 > > M = 23(Na)

> nNaOH = 0,18 mol > nNa2CO3 = 0,09 mol

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COONa + 4O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

> nCO2 = 0,11 mol ; nH2O = 0,19 mol

Khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư > nCaCO3 = 0,11 mol

> mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 2,74 gam

> khối lượng dung dịch giảm 2,74 gam

Bài 27: Oxi hóa hoàn toàn 12,3 gam hỗn hợp CH3CHO và C2H5CHO cần V lít khí oxi (đktc), thu được 13,68 gam hỗn hợp axit tương ứng. Biết hiệu suất bằng 80%. Giá trị của V là

A. 8,064.    B. 1,344.    C. 5,376.    D. 2,688.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn nanđehit phản ứng = 12,3.80% = 9,84 gam

maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Vkk = 0,12.22,4 = 2,688 lít

Bài 28: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là :

A. CH2O.    B. C2H4O.    C. C3H6O.    D. C2H2O2.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Căn cứ vào đáp án ta thấy các anđehit đều no nên không có phản ứng cộng H2 vào mạch C.

Phương trình phản ứng :

–CHO + H2 → –CH2OH (1)

mol: x     x     x

Gọi số mol nhóm chức CHO trong A là x mol, theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng sản phẩm sau phản ứng tăng thêm = khối lượng H2 phản ứng = 2x. Suy ra :

2x = 3,1 – 2,9 = 0,2 → x = 0,1.

- Nếu A là anđehit đơn chức thì MA = 2,9/0,1 = 29 (loại)

- Nếu A là anđehit 2 chức thì số mol của anđehit là 0,05 mol MA = 2,9/0,05 = 58 .

Đặt công thức của A là R(CHO)2, ta có : R + 58 = 58 => R = 0.

Vậy A là HOC – CHO.

Bài 29: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là

A. HCHO và 50,56%.     B. CH3CHO và 67,16%.

C. CH3CHO và 49,44%.     D. HCHO và 32,44%.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

CTPT của 2 andehit là: 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2)

nandehit = 1/2 = 0,5 mol; nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol;

> n ̅ = 1,4

> 2 andehit là HCHO (0,3 mol) và CH3CHO (0,2 mol);

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 30: Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là

A. 6 gam.     B. 10,44 gam.     C. 5,8 gam.     D. 8,8 gam

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn R–CHO + H2 to→ R–CH2OH

nandehit = nH2 = (15,2-14,6)/2 = 0,3 mol

> Mandehit = 14,6/0,3 = 146/3

> 2 andehit là C2H5CHO và CH3CHO; nC2H5CHO : nCH3CHO = 1 :2

> nC2H5CHO = 0,1.58 = 5,8 g

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

andehit-xeton-axit-cacboxylic.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học