Giải Hóa học 12 trang 130 Cánh diều

Với Giải Hóa học 12 trang 130 trong Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA Hóa 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa 12 trang 130.

Bài 1 trang 130 Hóa học 12: Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo nguyên tử và tính chất giữa kim loại nhóm IIA với kim loại kiềm.

Lời giải:

- Giống nhau:

+ Bán kính nguyên tử lớn hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì, số electron lớp ngoài cùng ít.

+ Là kim loại nhẹ, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp.

+ Có tính khử mạnh thể hiện qua các phản ứng tác dụng với các chất như phi kim (O2, Cl2, …), H2O, …

- Khác nhau:

Kim loại kiềm

Kim loại nhóm IIA

Cấu tạo nguyên tử

- Có 1e lớp ngoài cùng

- Có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.

- Có 2e lớp ngoài cùng

- Có 3 kiểu mạng tinh thể: lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và lục phương.

Tính chất vật lý

- Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

- Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy biến đổi không theo xu hướng nhất định.

Tính chất hóa học

- Tính khử rất mạnh

M ⟶ M+ + 1e

- Tính khử mạnh

M ⟶ M2+ + 2e

Bài 2 trang 130 Hóa học 12: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn của kim loại (Bảng 10.1) và giá trị thế điện cực chuẩn của quá trình 2H2O + 2e ⇌ H2 + 2OH- với E2H2O/2OH+H2 = – 0,413 V ở pH = 7, hãy :

a) Sắp xếp Na, Mg, Cu theo dãy tăng dần tính khử của kim loại.

b) Giải thích vì sao Na và Mg tác dụng được với nước.

Lời giải:

a) Ta có: ENa+/Na0=2,713 V < EMg2+/Mg0=2,356 V < ECu2+/Cu0=0,34 V

Do đó tính khử của kim loại Na > Mg > Cu.

Sắp xếp theo dãy tăng dần tính khử của kim loại là: Cu, Mg, Na.

b) Ta có thế điện cực chuẩn của Na và Mg đều nhỏ hơn E2H2O/2OH+H2 = – 0,413 V ở pH = 7. Do đó, Na và Mg đều tác dụng được với nước.

Bài 3 trang 130 Hóa học 12: Khi cho lượng soda phù hợp vào dung dịch có chứa cation Ca2+ và Mg2+ thì hai cation này sẽ bị tách ra khỏi dung dịch. Viết phương trình hoá học minh hoạ.

Lời giải:

Khi cho soda (Na2CO3) vào dung dịch Na2CO3 phân li tạo thành 2 ion: Na+CO32

Cation Ca2+ và Mg2+ bị tách ra khỏi dung dịch theo phương trình hóa học:

Ca2+(aq) + (aq) ⟶ CaCO3(s)

Mg2+(aq) + (aq) ⟶ MgCO3(s)

Bài 4 trang 130 Hóa học 12: Đề xuất phương án phân biệt các dung dịch không màu CaCl2, BaCl2, KCl, NaCl và Na2CO3.

Lời giải:

- Trích nhỏ mẫu thử rồi đánh số thứ tự.

- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử.

+ Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu xanh là: Na2CO3

Na2CO3 ⟶ 2Na+ + CO32

CO32 + H2O ⇌ + OH

+ Các mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là: CaCl2, BaCl2, KCl, NaCl

- Dùng que platinum sạch nhúng vào từng mẫu thử còn lại rồi đưa lên ngọn lửa đèn khí.

+ Mẫu thử cho ngọn lửa màu đỏ cam là: CaCl2

+ Mẫu thử cho ngọn lửa màu lục là: BaCl2

+ Mẫu thử cho ngọn lửa màu tím là: KCl

+ Mẫu thử cho ngọn lửa màu vàng là: NaCl

Lời giải Hóa 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:


Giải bài tập lớp 12 Cánh diều khác