Giải Hóa học 10 trang 97 Chân trời sáng tạo

Với Giải Hóa học 10 trang 97 trong Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa 10 trang 97.

Bài 1 trang 97 Hóa học 10: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)

a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng

b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi

- nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi?

- nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi?

- nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần?

Lời giải:

a) Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng:

v=k.CNO2.CO2

b) - nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi

v1=k.CNO2.3.CO2=3v

Tốc độ phản ứng tăng 3 lần

- nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi

v3=k.(3.CNO)2.CO2=9v

Tốc độ phản ứng tăng 9 lần

- nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần

v3=k.(3.CNO)2.3.CO2=27v

Tốc độ phản ứng tăng 27 lần.

Bài 2 trang 97 Hóa học 10: Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (M/s) và tốc độ tạo thành của N2 (M/s) không giống nhau trong phản ứng:

2CO(g) + 2NO(g) → 2CO2(g) + N2(g)

Lời giải:

Dựa vào tỉ lệ hệ số trong phương trình ta thấy nồng độ tiêu hao của NO nhanh gấp hai lần nồng độ tạo thành của N2.

Bài 3 trang 97 Hóa học 10: Cho phản ứng:

2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g)

Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO2 tăng từ 0,30 M lên 0,40 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng.

Lời giải:

Tốc độ trung bình của phản ứng là:

v¯=14.ΔCNO2Δt=14.0,400,3012061=4,24.104(M/s)

Bài 4 trang 97 Hóa học 10: Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng:

SO2Cl2(g) → SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở bảng sau

Nồng độ (M)

Thời gian (phút)

SO2Cl2

SO2

Cl2

0

1,00

0

0

100

?

0,13

0,13

200

0,78

?

?

a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.

b) Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là bao nhiêu?

c) Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.

v¯=11.ΔCSO2Cl2Δt

=11.0,871,001000=1,3.103 (M/phút)

b) Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là 1,00 – 0,13 = 0,87 M

c) Sau 200 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là: 0,78 M

Nồng độ của SO2Cl2 đã phản ứng là: 1,00 – 0,78 = 0,22 M

nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là 0,22 M

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác