Giải Hóa học 10 trang 102 Cánh diều

Với Giải Hóa học 10 trang 102 trong Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen Hóa học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 102.

Luyện tập 3 trang 102 Hóa học 10: Calcium và fluorine kết hợp thành phân tử calcium fluoride, CaF2. Trong đó, nguyên tử nào đã nhường và nhường bao nhiêu electron? Nguyên tử nào đã nhận và nhận bao nhiêu electron?

Lời giải:

Theo quy tắc octet:

Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có xu hướng nhường 2 electron.

F (Z = 9): [He]2s22p5 có xu hướng nhận 1 electron

Khi calcium và fluorine kết hợp thành phân tử calcium fluoride (CaF2) có sự nhận và nhường electron như sau:

- Mỗi nguyên tử F nhận thêm 1 electron từ nguyên tử Ca tạo thành anion F-

Phân tử F2 gồm 2 nguyên tử F nhận tổng cộng 2 electron từ nguyên tử Ca

F2 + 2e → 2F

- Đồng thời nguyên tử Ca đã nhường 2 electron để trở thành cation Ca2+

Ca → Ca2+ + 2e

- Giữa anion và cation hút nhau bằng lực hút tĩnh điện để tạo thành phân tử calcium fluoride (CaF2).

Phương trình hóa học của phản ứng là:

Ca + F2 → CaF2

Luyện tập 4 trang 102 Hóa học 10: Để hình thành phân tử phosphorus trichloride (PCl3) thì mỗi nguyên tử chloride và phosphorus đã góp chung bao nhiêu electron hóa trị? Viết công thức Lewis của phân tử.

Lời giải:

Theo quy tắc octet:

P (Z = 15): [Ne]2s22p3 có 5 electron lớp ngoài cùng. Thiếu 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Cl (Z = 17): [Ne]2s22p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Thiếu 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử Cl đều cần thêm 1 electron. Vì vậy, nguyên tử P sẽ góp chung 3 electron với 3 nguyên tử Cl để tạo nên 3 cặp electron chung cho cả hai nguyên tử.

Công thức Lewis của phân tử:

Để hình thành phân tử phosphorus trichloride (PCl3) thì mỗi nguyên tử chloride và phosphorus

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác