Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 3 (có đáp án): Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 11.

Câu 1. Khái niệm “tội phạm” không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Do pháp nhân thương mại thực hiện một cách vô ý hoặc cố ý.

B. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự.

C. Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Dân sự.

D. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách vô ý hoặc cố ý.

Câu 2. Một trong những cách thức hoạt động phổ biến của tội phạm là

A. hoạt động độc lập, không có sự cấu kết.

B. câu kết thành các băng nhóm, tổ chức.

C. chỉ lưu động trên phạm vi xã, phường.

D. không sử dụng các loại vũ khí, công cụ.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không đúng về khái niệm “tội phạm sử dụng công nghệ cao”?

A. Là những hành vi vi phạm pháp luật hình sự.

B. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện.

C. Do người mất năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện.

D. Xâm phạm trật tự, an toàn thông tin, tổn hại lợi ích nhà nước.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng về cách thức hoạt động phổ biến của tội phạm sử dụng công nghệ cao?

A. Khai thác lỗ hổng bảo mật để lấy cắp tên và mật khẩu đăng nhập của người dùng.

B. Sử dụng mạng internet, phương tiện điện tử,… để truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy.

C. Sử dụng các vũ khí, công cụ truyền thống và chỉ lưu động trên phạm vi xã, phường.

D. Chiếm đoạt quyền quản trị hệ thống, can thiệp vào dữ liệu hoặc hệ điều hành.

Câu 5. Hành vi phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử, sẽ bị xử phạt theo những hình thức nào?

A. Cảnh cáo hoặc phạt tiền.

B. Cảnh cáo, phạt tiền và phạt tử hình.

C. Cải tạo không giam giữ hoặc cảnh cáo.

D. Phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù.

Câu 6. “Hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Tệ nạn xã hội.

B. Bạo lực gia đình.

C. Bạo lực học đường.

D. Tội phạm hình sự.

Câu 7. Tệ nạn ma túy là các hành vi

A. sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý.

B. mua dâm, bán dâm và các hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm.

C. tin vào những điều mơ hồ dẫn đến cuồng tín, hành động trái với chuẩn mực xã hội.

D. lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác.

Câu 8. Tệ nạn mê tín dị đoan là các hành vi

A. sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý.

B. mua dâm, bán dâm và các hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm.

C. tin vào những điều mơ hồ dẫn đến cuồng tín, hành động trái với chuẩn mực xã hội.

D. lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác.

Câu 9. Câu ca dao “Thầy đề cho số tào lao/ Thầy bói nói dựa, chỗ nào cũng ma” phản ánh về loại tệ nạn xã hội nào dưới đây?

A. Tệ nạn ma túy.

B. Tệ nạn cờ bạc.

C. Tệ nạn mại dâm.

D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 10. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh về tệ nạn cờ bạc?

A. Đánh đề ra đê mà ở.

B. Bói ra ma, quét nhà ra rác.

C. Đi cuốc đau tay, đi cày mỏi gối.

D. Nhịn đói nằm co hơn ăn no vác nặng.

Câu 11. Hôm nay nghỉ học, K rủ mấy bạn đến nhà đánh tú lơ khơ ăn tiền. Nếu nhận được lời mời của K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Lập tức đồng ý đến nhà K chơi đánh bài ăn tiền.

B. Từ chối nhưng vẫn đến nhà K để xem các bạn chơi.

C. Từ chối và khuyên K không nên thực hiện hành vi đó.

D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác cùng tham gia cho vui.

Câu 12. Những cá nhân, tổ chức có hành vi tham gia hoạt động mê tín dị đoan, tổ chức hoạt động mê tín dị đoan trong lễ hội… sẽ bị xử phạt theo hình thức nào sau đây?

A. Phạt vi phạm hành chính.

B. Phạt cải tạo không giam giữ.

C. Phạt tù có thời thời hạn.

D. Phạt tù chung thân.

Câu 13. Hành vi đánh bạc trái phép chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ bị xử phạt theo hình thức nào sau đây?

A. Phạt cải tạo không giam giữ.

B. Phạt vi phạm hành chính.

C. Phạt tù có thời thời hạn.

D. Phạt tù chung thân.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao?

A. Tham gia các hoạt động tuyên truyền, vui chơi lành mạnh.

B. Chủ động nghiên cứu và thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.

C. Giúp đỡ cơ quan chức năng điều tra, xử lí các hành vi vi phạm pháp luật.

D. Không tham gia hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do địa phương tổ chức.

Câu 15. Chủ thể nào dưới đây đã vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?

A. Chị V tố cáo với cơ quan công an về hành vi tổ chức đánh bạc của ông P.

B. Anh K lợi dụng việc kinh doanh dịch vụ massage để môi giới mại dâm.

C. Anh P tố cáo hành vi tàng trữ và buôn bán trái phép chất ma túy của ông M.

D. Bạn T khuyên ngăn nhóm bạn K không nên chơi đánh tú lơ khơ ăn tiền.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác