Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2 (có đáp án): Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 10.

Câu 1. Luật Giáo dục quốc phòng an ninh năm 2013 gồm có mấy chương và bao nhiêu điều?

A. 8 chương 37 điều.

B. 9 chương 23 điều.

C. 12 chương 37 điều.

D. 8 chương 47 điều.

Câu 2. Mục tiêu Giáo dục quốc phòng và an ninh là

A. giáo dục cho công dân kiến thức về quốc phòng và an ninh.

B. bồi dưỡng ở người học các phẩm chất: trung thực, đoàn kết.

C. giúp công dân hiểu được chức năng của sĩ quan công an.

D. bồi dưỡng ở người học các kĩ năng: giao tiếp, làm việc nhóm.

Câu 3. Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh không phải là môn học chính khóa đối với đối tượng nào dưới đây?

A. Học sinh cấp trung học phổ thông.

B. Học sinh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp.

C. Học sinh ở các trường trung cấp nghề

D. Học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở.

Câu 4. Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều vào năm 2008 và 2014, bao gồm

A. 8 chương 24 điều.

B. 11 chương 33 điều.

C. 7 chương 51 điều.

D. 3 chương 51 điều.

Câu 5. Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?

A. 3 cấp.

B. 4 cấp.

C. 2 cấp.

D. 5 Cấp.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vị trí và chức năng của lực lượng sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

B. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ.

C. Đảo bảo cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ.

D. Là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội.

Câu 7. Luật sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 ở Việt Nam gồm có

A. 8 chương, 24 điều.

B. 7 chương, 46 điều.

C. 7 chương, 51 điều.

D. 3 chương, 51 điều.

Câu 8. Quân hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?

A. 3 cấp

B. 4 cấp

C. 1 cấp

D. 5 Cấp

Câu 9. Chức năng của Công an nhân dân Việt Nam là

A. thực hiện quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

B. bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

C. tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

D. tận tụy phục vụ nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với nhân dân.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chức năng của Công an nhân dân Việt Nam?

A. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

B. Đấu tranh phòng chống tội phạm vè vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.

C. Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là?

A. Là người dân sinh sống trên lãnh thổ nước Việt Nam.

B. Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; tuổi đời phù hợp.

C. Chiều cao: đối với nam từ 1m64, đối với nữ từ 1m58 trở lên.

D. Lý lịch nhân thân rõ ràng, tuân thủ hiến pháp và pháp luật.

Câu 12. Bộ luật nào dưới đây quy định: những nguyên tắc, chính sách, hoạt động cơ bản về quốc phòng; tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấm về quốc phòng, thiết quân luật; giới nghiêm?

A. Luật Quốc phòng (2018).

B. Luật An ninh quốc gia (2014).

C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018).

D. Luật Dân quân tự vệ (2019).

Câu 13. Bộ luật nào dưới đây quy định về: chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia?

A. Luật Quốc phòng (2018).

B. Luật An ninh quốc gia (2014).

C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018).

D. Luật Dân quân tự vệ (2019).

Câu 14. Giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông bảo đảm cho học sinh

A. hiểu biết ban đầu về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

B. có kiến thức về nghệ thuật quân sự của các nước trên thế giới.

C. hiểu về quan điểm của Đảng về quốc phòng và an ninh.

D. có tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc.

Câu 15. Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân là

A. tuyệt đối trung thành với tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

B. quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia đảm bảo an toàn xã hội.

C. đấu tranh phòng chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch.

D. bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác