Giáo án Vật Lí 8 Bài 1: Chuyển động cơ học mới nhất

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được chuyển động cơ học.

- Hiểu được quỹ đạo chuyển động.

- Nhận biết được vật đứng yên và chuyển động có tính tương đối.

- Biết được quỹ đạo chuyển động của vật và một số chuyển động thường gặp

2. Kĩ năng:

- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.

- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong,  tròn..

3. Thái độ:

 - Nghiêm túc, tìm tòi và hứng thú trong học tập

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực làm thí nghiệm, và năng lực tính toán

II. CHUẨN BỊ

1. Đối với GV:

- Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.

2. Đối với mỗi nhóm HS:

- Tài liệu và sách tham khảo ….

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định lớp:

 2/ Kiểm tra bài cũ

GV nhắc nhở yêu cầu và phương pháp học đối với môn Vật lý 8

+ Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập

+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm..

3. Bài mới:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:   Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

- GV giới thiệu nội dung chương trình môn học trong năm.

+ GV phân chia mỗi lớp thành 4 nhóm, chỉ định nhóm trưởng giao nhiệm vụ. Nhóm trưởng phân công thư ký theo từng tiết học.

Tổ chức tình huống học tập

HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các nội dung chính trong chương I.

Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây (Hình 1.1). Như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.

- Yêu cầu học sinh gIải thích

- GV đặt vấn đề vào bài mới.

- HS ghi nhớ

- HS nêu bản chất về sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất trong hệ mặt trời.

- HS đưa ra phán đoán

Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Hiểu được chuyển động cơ học và quỹ đạo chuyển động.

- Nhận biết được vật đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Họat động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (12 phút)

- Yêu cầu HS thảo luận C1

- GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác định khoa học nhất.

- GV đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học.

- Yêu cầu HS hoàn thành C2, C3

- GV đưa ra kết luận.

- HS hoạt động nhóm (2’)

- Đại diện 1 nhóm nêu, HS khác giải thích.

- HS ghi nhớ.

- HS hoạt động cá nhân trả lời C2

- HS thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn) trả lời C3

- Đại diện 1 nhóm trả lời, lớp nhận xét

I. Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên.

- Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (Vật mốc) theo thời gian gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt chuyển động ).

+ Ví dụ: sgk

- Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.

+ Ví dụ: sgk

Hoạt động 2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8 phút)

- GV cho HS xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động.

- Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.

- GV nhận xét và đưa ra tính thương đối của chuyển động

- HS thảo luận theo bàn

- 1 HS đại diện trả lời

- HS hoạt động cá nhân trả lời từ C4 đến C7.

II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên

- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm  mốc.

Hoạt động 3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (7 phút)

- GV giới thiêu quỹ đạo chuyển động và đưa ra các dạng chuyển động.

- GV nhận xét và cho HS mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế

- Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về các dạng chuyển động?

- HS ghi nhớ

- HS tự đưa ra các ví dụ trong thực tế

III. Một số chuyển động thường gặp.

- Đường mà vật  chuyển động vạch ra goi là quỹ đạo chuyển động.

- Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động:

+ Chuyển động thẳng

+ Chuyển động cong

+ Chuyển động tròn

- Ví dụ: sgk

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10 phút)

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:   Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Bài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động cơ học?

A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.

B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.

C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.

D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật.

Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.

⇒ Đáp án B

Bài 2: Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả nào là sai?

A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga.

B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu.

C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.

D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga.

So với hành khách đang ngồi trên tàu thì đoàn tàu đứng yên.

⇒ Đáp án C

Bài 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là

A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.

B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.

C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.

D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.

Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.

⇒ Đáp án A

Bài 4: Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:

A. Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.

B. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động.

C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.

D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên.

Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.

⇒ Đáp án A

Bài 5: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động

A. thẳng

B. tròn

C. cong

D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn.

Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là một chuyển động tròn.

⇒ Đáp án B

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8 phút)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- Yêu cầu HS thảo luận C10 và C11

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút:

+ Nhóm 1, 2: Trả lời C10.

+ Nhóm3, 4: Trả lời C11.

- GV theo dõi và hướng dẫn HS

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.

- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại

- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV

2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận

- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng

- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả

- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)

IV. Vận dụng

*C11) Khi nói: Khoảng cách từ vật tới mốc không thay đổi thì đứng yên so với vật mốc, không phải lúc nào cũng đúng.

- Ví du trong chuyển động tròn thì khoảng cách từ vật đến mốc (Tâm) là không đổi, song vật vẫn chuyển đông.

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (5 phút)

Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng ở sân ga cạnh đoàn tàu khác, bỗng An thấy tàu mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng yên, An  mới biết là tàu mình chưa chạy . Em hãy giải thích vì sao như vậy?

- Yêu cầu HS trả lời BT 1.1 và 1.2 sách BT

4. Hướng dẫn về nhà:

- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2: “Vận tốc”.

* Rút kinh nghiệm:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học