Giáo án Toán lớp 4 bài Biểu thức có chứa hai chữ (mới, chuẩn nhất)

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Giúp học sinh:

- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.

- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.

- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.

GV: - SGK + Bảng phụ.

Số cá của anh

Số cá của em

Số cá của hai anh em

...

...

...

HS: - SGK + vở ô li.

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tìm x:

x – 707 = 3535

x + 262 = 4848

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài.

- Lắng nghe

12p

2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.

Bài toán: Hai anh em cùng câu cá…

? Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu cá ta làm thế nào?

- Treo bảng phụ (ghi như bảng sgk/41)

? Nếu anh câu được 3 con cá , em câu được hai con cá thì hai anh em câu được mấy con cá?

- Viết vào bảng: 3+ 2

- Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.

? Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con cá.

- Giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ:

? Hỏi và viết bảng: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?

- Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.

- Thực hiện tính tương tự với các trường hợp còn lại.

? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a+b ta làm thế nào?

? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?

- 2 HS đọc bài toán.

- Ta thực hiện cộng số con cá của anh với số con cá của em câu được.

- Quan sát bảng số.

- Nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được 3 + 2 con cá.

- Lần lượt thực hiện theo GV hướng dẫn.

- Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là a+ b con cá.

- Nối tiếp nhau nhắc lại: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

- Nếu a = 3 và b = 2 thì

a + b = 3 + 2 = 5

- Lắng nghe.

- Lần lượt tính theo GV hướng dẫn.

- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

- Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Tính giá trị của c + d nếu:

a) c = 10 và d = 25

b) c = 15 cm và d = 45 cm

- Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Chú ý theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nếu c = 10, d = 25 thì giá trị biểu thức c + d là bao nhiêu?

? Nếu c = 15, d = 45 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu?

? Muốn tìm giá trị của biểu thức có chứa hai chữ ta làm như thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS tự làm bài , 2 HS làm bảng phụ.

- 3 HS đọc bài làm.

Đáp án:

a, Nếu c =10, d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là:

c + d = 10 + 25 = 35

b, Nếu c = 15cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là:

c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm.

+ .... là 35.

+ .... là 60 cm.

- 1 HS nêu.

Bài 2: a – b là biểu thức có chứa hai chữ. Tính giá trị của a – b nếu:

a) a = 32 và b = 20 b) a = 45 và b =36

c) a = 18m và b = 10m

- Yêu cầu hs đọc đề sau đó tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét, chốt bài:

? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

Đáp án:

a, Nếu a = 32 và b = 20 thì giá trị của biểu thức a – b là:

a – b = 32 - 20 = 12 …

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số tính được một giá trị của biểu thức a – b.

Bài 3: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống theo mẫu:

- Yêu cầu HS nêu các dòng trong bảng

- Giảng: Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng 1 cột.

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt cách tính giá trị của biểu thức.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Dòng đầu tiên từ tên xuống ghi giá trị của a,…

- Lắng nghe.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vở

a

12

28

60

70

b

3

4

6

10

a x b

36

112

360

700

a : b

4

7

10

7

- Nối tiếp nhau đọc từng giá trị của biểu thức.

- Nhận xét bài bạn.

Bài 4: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.

- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chốt bài.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

a

300

3200

24687

54036

b

500

1800

36805

31894

a + b

800

5000

61492

85930

b + a

800

5000

61492

85930

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Muốn tìm giá trị của biểu thức có chứa hai chữ ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán của phép cộng.

- HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học