Giáo án Toán lớp 4 Bài 5: Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Ôn tập về số và phép tính: Viết số thành tổng theo cấu tạo của số.

- So sánh giá trị của các biểu thức.

- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

- Ôn tập về số chẵn, số lẻ.

- Liên hệ thực tế: Sử dụng tiền Việt nam trong việc mua và bán.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho cả lớp hát một bài.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS hát.

- HS lắng nghe.

2. Luyện tập

- Mục tiêu:

- Nhận biết được số chẵn, số lẻ.

- Nêu được các số chẵn (số lẻ) liên tiếp nhau.

- Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan.

- Liên hệ thực tế: Sử dụng số chẵn, số lẻ trong đời sống hàng ngày.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề.

- Cách tiến hành:

Bài 1. (Hoạt động cá nhân)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2

b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị.

c) Một số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó.

d) Một số khi nhân với 0 thì bằng chính số đó.

e) Chỉ có các số 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV gọi 1 HS trả lời, Các HS khác quan sát, nhận xét và đối chiếu bài làm của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2. (Hoạt động nhóm 2)

Đã tô màu 12 số con vật của những hình nào?

Giáo án Toán lớp 4 Bài 5: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm 2.

- GV mời một bạn đại diện một nhóm trả lời.

- GV yêu cầu các nhóm khác quan sát, đối chiếu với bài của mình và nhận xét bài bạn.

- GV hướng dẫn HS giải thích kết quả.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 1.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả:

a) Đúng. Số 60 752 gồm 6 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục và 2 đơn vị.

b) Đúng.

c) Đúng. Ví dụ: 23 + 0 = 23

d) Sai. Bất kì số nào khi nhân với 0 đều bằng 0

Ví dụ: 2 384 × 0 = 0

e) Sai. Các số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.

Ví dụ: 2 432; 87 204; 66; 790; ...

- HS lắng nghe.

Bài 2.

- HS làm việc nhóm 2.

- HS nêu kết quả:

Đã tô màu 12 số con vật ở Hình A và Hình B.

Giải thích:

+ Hình A số con ong được chia thành 4 hàng, mỗi hàng đều có 5 con ong. Đã tô màu 2 hàng. Vậy Hình A đã tô màu 12 số con ong.

+ Hình B số con cánh cam được chia thành 4 cột, mỗi cột đều có 3 con cánh cam. Đã tô màu 2 cột. Vậy Hình B đã tô màu 12 số con cánh cam.

+ Hình C số con bướm được chia thành 5 cột, mỗi cột đều có 4 con bướm. Đã tô màu 3 cột. Vậy Hình C không tô màu 12 số con bướm.

Bài 3.

- HS làm bài vào vở.

- HS xung phong lên bảng trình bày.

- HS trình bày kết quả:

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học