Giáo án Toán lớp 4 Bài 3: Số chẵn, số lẻ - Kết nối tri thức

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết được số chẵn, số lẻ.

-Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan.

- Liên hệ thực tế: Sử dụng số chẵn, số lẻ trong đời sống hàng ngày.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

- GV chiếu các câu hỏi trên slide. Bạn nào giơ tay nhanh nhất sẽ được trả lời.

+ Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số liên tiếp:

33 078, …, …

+ Câu 2: Tổng của 2 008 và 15 002 là bao nhiêu?

+ Câu 3: So sánh:

29 100 .... 26 100

+ Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2, 4, 6, ..., 10, 12, ...., ...., ......, 20

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

+ Trả lời:

Câu 1: Em điền được như sau: 33078, 33079, 33080.

Câu 2: Tổng của 2 008 và 15 002 là 17 010.

Câu 3: 29 100 > 26 100

Giải thích: Số 29 100 và 26 100 đều có 5 chữ số, đều có chữ số hàng chục nghìn bằng 2.

Số 29 100 có chữ số hàng nghìn là 9

Số 26 100 có chữ số hàng nghìn là 6.

Vì 9 > 6 nên 29 100 > 26 100

Câu 4. Em điền: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20.

Giải thích: Dãy số trên được viết theo quy luật:

Đi từ trái sang phải, số đứng sau hơn số đứng trước hai đơn vị.

- HS lắng nghe.

2. Khám phá:

- Mục tiêu:

+ Nhận biết được số chẵn, số lẻ.

- Cách tiến hành:

- GV yêu cầu một bạn đứng lên đọc cuộc hội thoại giữa bạn Mi và bạn Robot (trang 12 sgk)

Giáo án Toán lớp 4 Bài 3: Số chẵn, số lẻ | Kết nối tri thức

- GV nêu:

+ Các số như 10, 12, 14, 16, 18, .... là các số chẵn.

+ Các số như 11, 13, 15, 17, 19, ... là các số lẻ.

- GV nêu:

+ Các số 10, 12, 14, 16, 18 đều chia hết cho 2. Vậy số chia hết cho 2 là chỗ chẵn.

+ Các số 11, 13, 15, 17, 19 là các số không chia hết cho 2. Vậy số không chia hết cho 2 là số lẻ.

- GV yêu cầu học sinh quan sát đặc điểm của hai dãy số vừa nêu:

+ Các em hãy quan sát chữ số tận cùng trong mỗi số ở dãy số chẵn và cho biết chúng là những số nào?

+ Các em hãy quan sát chữ số tận cùng trong mỗi số ở dãy số lẻ và cho biết chúng là những số nào?

- GV yêu cầu học sinh nêu các số chẵn và các số lẻ có 4 chữ số?

- GV kết luận, nhận xét, tuyên dương, và chuyển sang hoạt động tiếp theo.

- HS xung phong đọc bài.

- HS trả lời:

+ Các số chẵn có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.

+ Các số lẻ có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.

- HS trả lời:

+ Số chẵn có 4 chữ số: 1 876; 3 488; 6 092; 3 944.

+ Số lẻ có 4 chữ số: 1 985; 3 457; 8 341; 5 095.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học