Giáo án Tập làm văn: Luyện tập tả người mới, chuẩn nhất - Giáo án Tiếng Việt 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: 

- Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1) 

   - Biết lập dàn ý một bài văn tả   người thường gặp .( BT2) 

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả người.

3.Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận khi quan sát.

4. Năng lực: 

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng 

- GV: Bảng phụ, bảng nhóm   

- HS : SGK, vở viết

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi...

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

   - Kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát 

- GV kiểm tra kết quả quan sát một người của 5 HS.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS chuẩn bị

- HS nghe và thực hiện

2. Hoạt động thực hành:(25phút)

* Mục tiêu: 

- Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1) 

     - Biết lập dàn ý một bài văn tả     người thường gặp( BT2) 

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Chia thành nhóm, yêu cầu nhóm trao đổi và cùng làm bài

- Gọi nhóm làm vào bảng nhóm gắn  lên bảng và đọc kết quả .

- GV kết luận về lời giải đúng


+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?

+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu?










+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?

+ Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?

+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?

Giáo viên chốt lại:

+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.

+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.

+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt.

+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. 

















Bài 2: HĐ Cá nhân 

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của bài văn tả người.

+ Hãy giới thiệu về người em định tả: Người đó là ai? Em quan sát trong dịp nào?

- Yêu cầu HS tự lập dàn ý

- GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có 1 dàn ý tốt.


- 2 HS đọc 

- Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm bài

- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn

- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài của nhóm mình

a. Bà tôi

+ Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé.

+ Câu 1: mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải đầu.

Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ.

Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác (nâng mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái tóc dày).

+ Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.

+ Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà.

+ Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà: bà dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời , lạc quan.





b) Bài “Chú bé vùng biển”

Gồm 7 câu 

+ Câu 1: giới thiệu về Thắng – 

+ Câu 2:  tả chiều cao của Thắng 

+     Câu 3: tả nước da 

+     Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng       + Câu 6: tả cái miệng tươi cười

+ Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.

- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.


- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của bài văn tả người.

- 3 đến 5 HS giới thiệu


- HS tự lập dàn ý, chia sẻ trước lớp

a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.

b) Thân bài:

+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.

+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da.

+ Tả giọng nói, tiếng cười.

- Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật.

c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả.

3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- HS nêu cấu tạo của bài văn tả người.

- Nhận xét tiết học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- HS nghe

4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Về nhà hoàn thiện dàn ý bài văn tả người.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

**********************************************

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 5 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học