Giáo án Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ mới, chuẩn nhất - Giáo án Tiếng Việt 5

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức:

   - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ

  - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3).      

- Không làm BT1, 2

   - HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.

4. Năng lực: 

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ 

1. Đồ dùng  

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ

- Học sinh: Vở viết, SGK 

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước.

- Gv nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:

- Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ

  - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3).      

- Không làm BT1, 2

     - HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.

* Cách tiến hành:

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.

- GV nhận xét + chốt lại ý đúng

- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn quan hệ từ đó



Bài 4: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS tự làm

- Cho HS trình bày kết quả

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng




- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả

a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.

+ Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.

+ Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.

b) Tại thời tiết không thuận  nên lúa xấu.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân.

- HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm

a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém.

b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém.

c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

-  Chia sẻ với mọi người về các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong tiếng Việt.

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

- Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì trong câu ?

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

**********************************************

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 5 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: