Giáo án (Luyện từ và câu lớp 5) Luyện tập sử dụng từ điển - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Luyện tập sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ đa nghĩa.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động chuẩn bị bài, giải BT ở nhà.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.

2. Hình thức tổ chức dạy học

- Hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, hoạt động lớp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

a. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV, SBT Tiếng Việt 5, tập một.

- Bài giảng trình chiếu.

- Giấy A4.

- Máy tính, máy chiếu.

b. Đối với học sinh

- SGK, VBT Tiếng Việt 5, tập một.

- Vở viết, giấy nháp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài học: Tiết 2 – Luyện từ và câu: Luyện tập sử dụng từ điển.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Xếp các từ vào hai nhóm

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS biết phân biệt các nhóm từ.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT1: Dựa vào nghĩa của “gia”, xếp các từ trong khung vào hai nhóm:

а. “Gia” có nghĩa là “nhà”.

b. “Gia” có nghĩa là “thêm vào”.

Gia đình, gia giám, gia tộc, gia cố, gia súc, gia dụng, gia nhập, gia công

+ GV tổ chức cho HS thảo luận bằng kĩ thuật Khăn trải bàn, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ.

+ GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

• Nhóm chứa “gia” có nghĩa là “nhà”: gia đình, gia tộc, gia súc, gia dụng.

• Nhóm chứa “gia” có nghĩa là “thêm vào”: gia giảm, gia cố, gia nhập, gia công.

Hoạt động 2: Luyện tập sử dụng từ điển để tìm từ đa nghĩa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động của HS:

- HS nắm được cách sử dụng từ điển để tìm từ đa nghĩa.

b. Tổ chức thực hiện:

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT2: Đọc các từ trong khung và thực hiện yêu cầu:

Trung thu, trung thành, trung tâm, trung thực

a. Tra từ điển để tìm nghĩa của mỗi từ.

b. Dựa vào kết quả bài tập a để xếp các từ trong khung thành hai nhóm.

c. Tìm thêm 2 – 3 từ thuộc mỗi nhóm.

+ GV khuyến khích HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng.

+ GV mời 1 – 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

a.

• Trung thu: rằm tháng Tám âm lịch; ngày tết của trẻ em.

• Trung thành: trước sau một lòng một dạ; đúng với sự thật không thêm bớt.

• Trung tâm: nơi ở giữa của một vùng nào đó; nơi tập trung những hoạt động trong một lĩnh vực nào đó.

• Trung thực: ngay thẳng, thật thà.

b.

• Nhóm 1 (tiếng “trung” có nghĩa là “ở giữa”): trung thu, trung tâm.

• Nhóm 2 (tiếng “trung” có nghĩa là “thật thà, ngay thẳng”): trung thành, trung thưc.

c.

• Nhóm 1: trung bình, trung du, trung gian,…

• Nhóm 2: trung kiên, trung hậu, trung dung,…

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.

Hoạt động 3: Viết câu giới thiệu một câu chuyện về lòng trung thực

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động của HS:

- HS vận dụng kiến thức viết được một đoạn văn

b. Tổ chức thực hiện:

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT3: Viết 3 – 4 câu giới thiệu một câu chuyện về lòng trung thực mà em đã nghe, đã đọc:

+ GV khuyến khích HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng.

+ GV mời 1 – 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

- GV đánh giá, nhận xét hoạt động của HS.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Xem lại kiến thức bài Luyện từ và câu – Luyện tập sử dụng từ điển, hiểu, phân biệt và vận dụng được kiến thức.

+ Chia sẻ với người thân về bài học.

+ Đọc trước Tiết 4: Trả bài văn tả phong cảnh (Bài viết số 2).

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

- HS đọc yêu cầu của BT.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc yêu cầu của BT.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc yêu cầu của BT.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu

- HS lắng nghe và thực hiện.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học