Giáo án Sinh học 8 Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc hình thành các thói quen sống khoa học nhằm bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và sức khỏe
2. Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích và tổng hợp để tiếp nhận kiến thức mới
3. Thái độ:
- Tích cực học tập, vận dụng kiến thức thực tiễn vào giải quyết vấn đề và vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống
- Xây dựng ý thức bảo vệ sức khỏe, thói quen sống khoa học giúp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
* Trọng tâm: các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu, biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu luôn khỏe mạnh
1. Giáo viên: tranh phóng to hình 38.1 và 39.1SGK, tranh mô tả một số hiện tượng bệnh lí ở thận
2. Học sinh: SGK, vở ghi
Trực quan + thuyết trình
1. Ổn định lớp: (1') Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (3') Hãy trình bày đặc điểm của hệ bài tiết nước tiểu? Vì sao nói bài tiết nước tiểu ở thận có vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động bài tiết của cơ thể?
3. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Bài tiết nước tiểu có vai trò quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào để có hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong nội dung bài học
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HĐ 1: Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu Mục tiêu: học sinh trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu Phương pháp: thuyết trình + trực quan Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp Thời gian: 20’ |
||
Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, quan sát hình vẽ và dựa vào kiến thức mục I SGK suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + có những tác nhân chủ yếu nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? + nêu ảnh hưởng của các tác nhân đối với hoạt động bình thường của thận Yêu cầu đại diện bàn trình bày ý kiến GV giới thiệu căn bệnh suy thận, tiểu đường và sỏi thận Tổng kết, chốt kiến thức |
+ Quan sát nội dung hình vẽ và SGK, thảo luận nhóm, suy nghĩ trả lời câu hỏi + Đại diện nhóm trả lời + Bổ sung ý kiến đóng góp + Lắng nghe GV củng cố + Ghi vở |
I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết - vi khuẩn → viêm cầu thận: hoạt động lọc máu kém hiệu quả hoặc ngưng trệ - các chất độc, tình trạng thiếu oxi của các tế bào ống thận → hoạt động hấp thu lại và bài tiết tiếp của ống thận kém hiệu quả - các chất kết tinh → sỏi thận; các vi khuẩn → viêm đường dẫn: tắc nghẽn đường dần nước tiểu Hậu quả: thay đổi môi trường trong của cơ thể, cơ thể bị nhiễm độc, nguy cơ gây tử vong |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HĐ 2: Xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu Mục tiêu: HS trình bày cơ sở khoa học của các thói quen sống khoa học nhằm bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp Thời gian: 15’ |
||
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo tổ, dựa vào kiến thức vừa học nêu cơ sở khoa học của các thói quen sống khoa học + Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV chấm đại diện 1 nhóm, các nhóm khác chấm chéo kết quả + Tổng kết, chốt kiến thức |
+ Thảo luận nhóm, suy nghĩ, thống nhất ý kiến + Đại diện nhóm trình bày kết quả + Dựa theo hướng dẫn của GV , các nhóm chấm chéo kết quả + Lắng nghe GV củng cố Ghi vở |
II. Xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu khỏi các tác nhân gây hại + giữ vệ sinh cơ thể để tránh vi khuẩn gây hại xâm nhập và gây bệnh + ăn uống khoa học, hợp lí: tránh gây áp lực lên quá trình bài tiết ở các đơn vị chức năng + đi tiểu đúng lúc: tránh các chất độc hại trong nước tiểu thấm lại vào máu, tránh tạo áp lực lên bàng quang và tránh các chất kết tinh hình thành sỏi thận |
4. Hướng dẫn cho HS luyện tập những kiến thức đã tìm hiểu
HĐ 3: Tổng kết, củng cố
Mục tiêu: học sinh củng cố nhanh nội dung bài học và ghi nhớ kiến thức trọng tâm
Phương pháp: thuyết trình, trực quan
Phát triển năng lực: tự học, tự đánh giá
Thời gian: 10’
GV: + Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ, trả lời câu hỏi cuối bài và đọc nội dung em có biết
+ Tổng kết lại các kiến thức trọng tâm bài học
HS: + Đọc ghi nhớ
+ Trả lời câu hỏi cuối bài
+ Đọc mục em có biết
+ Lắng nghe GV tổng kết nội dung bài học
ND: HS ghi nhớ nhanh kiến thức bài học
5. Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà
HĐ 4: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới
Mục tiêu: học sinh nắm được các nội dung chính của Bài 41: Da
Phương pháp: thuyết trình
Phát triển năng lực: sử dụng sách giáo khoa, tự học có hướng dẫn
Thời gian: 1’
GV: Yêu cầu học sinh đọc trước nội dung bài 41và xác định các nội dung chính của bài
HS: Ghi lại yêu cầu của gv vào vở
ND: Học sinh khái quát được các nội dung chính ở bài 41
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 8 chuẩn khác:
- Bài 37: Thực hành: Tiêu chuẩn một khẩu phần cho trước
- Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
- Bài 39: Bài tiết nước tiểu
- Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da
- Bài 42: Vệ sinh da
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)