Giáo án Văn 8 bài Câu cầu khiến - Giáo án Ngữ văn lớp 8

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ văn 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. Kiến thức

- HS nắm được đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.

- Chức năng của câu cầu khiến.

2. Kĩ năng

- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.

- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ

- Giáo dục cho học sinh ý thức sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . Có niềm yêu thích đam mê với môn học.

1. Giáo viên

Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.

2. Học sinh

Chuẩn bị bài, học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi...

1. Ổn định tổ chức Sĩ số:

2. Kiểm tra

- Nêu đặc điểm hình thức và các chức năng khác của câu nghi vấn?Cho ví dụ?

3. Bài mới

- GV nêu tình huống: Em hãy đổi chỗ cho bạn!

H: Câu trên cô nói ra với mục đích gì? - yêu cầu - ra lệnh.

=> Những câu nói có mục đích yêu cầu hay ra lệnh hoặc khuyên bảo người khác làm một việc gì hay đề nghị gì . Đó là kiểu câu gì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1.HDHS tìm hiểuđặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:

- Gọi HS đọc BT 1-SGK (T 30)

H: Trong đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến?

H: Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ?

H: Câu cầu khiến ở đoạn trích trên dùng để làm gì ?

- Gọi HS đọc bài tập 2

H: Cách đọc câu" mở cửa "trong câu b có gì khác với cách đọc trong câu a từ "mở cửa' không ?

H: Qua 2 BT em rút ra nhận xét gì ? Em hiểu thế nào là câu cầu khiến ?

H: Khi sử dụng câu CK cần chú ý điều gì ?

- GV tóm lược nội dung bài học.

- GV gọi 1-2 hs đọc ghi nhớ sgk

- GV yêu câu hs đọc nội dung bài tập 1

H: Câu cầu khiến có đặc điểm hình thức và chức năng gì?

HĐ2.HDHS luyện tập:

- Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.

H: Chỉ ra đặc điểm hình thức của các câu trên?Nhận xét về chủ ngữ?

H: Thử thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữvà nhận xét về nghĩa của câu?

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2:

H: Xác định câu CK ? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa CK giữa các câu đó?

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 3

H: so sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu cầu khiến a và b

HS thảo luận nhóm theo tổ (3')

- Báo cáo kết quả.

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 4.

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 5

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

1. Bài tập

a. Bài tập 1: :SGK –T30

+) Thôi đừng lo lắng.=> khuyên bảo +)Cứ về đi. =>yêu cầu.

+) Đi thôi con. =>yêu cầu.

- Các câu trên có chứa các từ cầu khiến: Đừng ,đi , thôi.

b. Bài tập 2: SGK –T30

+ Khác :Câu a→Trần thuật (Trả lời câu hỏi )

Câu b→Câu CK phát âm nhấn giọng (Đề nghị ,ra lệnh)

2. Nhận xét:

- Hình thức: câu CK có những từ CK:Hãy, đừng, chớ .đi, thôi, nào..ngữ điệu CK: Ra lệnh, yêu cầu ...

- Kết thúc câu CK dùng dấu chấm than.

- Khi ý CK không được nhấn mạnh thì dùng dấu chấm.

- Chức năng : Dùng để ra lệnh , yêu cầu, khuyên bảo, đề nghị...

* Ghi nhớ :SGK-T31

II. Luyện tập

Bài 1 : Xét các câu sau và trả lời câu hỏi

- Các câu trên có chứa các từ cầu khiến:Hãy, Đi, Đừng.

a. Vắng CN (Lang Liêu )

b. CN (Ông giáo) ngôi thứ 2 số ít.

c. CN (Chúng ta) ngôi thứ nhất số nhiều.

* Thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữ:

a. Con hãy lấy gạo ...nghĩa của câu không thay đổi

b. Bỏ CN...hút trước đi →ý CK mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn.

c. Thay đổi CN..Nay các anh đừng làm gì nữa ...(Thay đổi chúng ta bao gồm cả người nói, người nghe, các anh chỉ có người nghe)

Bài 2:

a. Thôi im...ấy đi( ra lệnh thể hiện sự mỉa mai)(CK :đi →vắng CN)

b. Các em đừng khóc.( khuyên bảo)

( CK :đừng →CN ngôi thứ 2 số nhiều)

c. Đưa tay cho tôi mau! ; cầm lấy tay tôi này! (Ngữ điệu CK yêu cầu –Vắng CN)→2 câu CK có liên quan với nhau trong tình huống cấp bách ,gấp gáp đòi hỏi người liên quan phải có hành động nhanh, kịp thời CK ngắn gọn(Vắng CN)

Bài 3 : So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu

+ Giống đều có từ CK ..hãy

+ khác nhau :

- Câu a→ vắng CN có ngữ CK mang tính chất ra lệnh

- Câu b→ Có CN thầy em ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ tình cảm của người nói đối với người nghe. (Ngôi thứ 2 số ít)→khích lệ ,động viên.

Bài 4: Dế choắt muốn Dế Mèn đào giúp một cái ngách từ nhà Dế Choắt sang nhà Dế Mèn(Câu nói của Dế Choắt có mục đích cầu khiến).

- Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so với Dế Mèn và Dế Choắt vừa yếu đuối vừa nhút nhát vì vậy mà ngôn từ của Dế Choắt khiêm nhường, rào trước đón sau.

- Trong lời của Dế Choắt nói với Dế Mèn, Tô Hoài không dùng câu cầu khiến mà dùng câu nghi vấn "Hay là" làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn => Vừa phù hợp với tính cách của Dế Choắt vừa phù hợp với vị thế của Dế Mèn

Bài 5:

- Hai câu này không thể vì chúng có nghĩa khác nhau.

- Trường hợp 1 : Người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời . Trường hợp 2 người mẹ bảo con đi cùng mình

+ Đi đi con →Chỉ có người con đi

+ Đi thôi con →Người con và cả mẹ cùng đi

4. Củng cố, luyện tập

H: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến?

5. Hướng dẫn học ở nhà

Học bài cũ ,chuẩn bị : "Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh"

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 8 các môn học