Giáo án bài Ôn tập tác phẩm trữ tình

Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

1. Kiến thức

- Củng cố hệ thống kiến thức về tác phẩm trữ tình đã học về đặc điểm nghệ thuật và nội dung.

2. Kĩ năng

- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn qua những tác phẩm văn học trữ tình bồi dưỡng những tình cảm trong sáng, tinh thần nhân văn, nhân đạo.

1. Chuẩn bị của Giáo viên

- Soạn bài, sgk, sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK.

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

- Nêu tên các tác phẩm thơ trữ tình trung đại.

3. Bài mới

- Các em đã đc học các tác phẩm trữ tình trong học kì I- Giờ học này chúng ta cùng đánh giá lại các nội dung đã học qua việc hệ thống các tác phẩm trữ tình.

Câu 1:Nối tên tác giả- tác phẩm cho phù hợp:

Tác phẩm Tác giả

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)

Lý Bạch

Phó giá về kinh (tụng giá hoàn kinh sư)

Trần Quang Khải

Tiếng gà trưa

Xuân Quỳnh

Cảnh khuya

Hồ Chí Minh

Ngẫu nhiên viết nhân buổi về quê

Hạ Tri Chương

Bạn đến chơi nhà

Nguyễn Khuyến

Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra

Trần Nhân Tông

Bài ca nhà tranh bị gió thu phá

Đỗ Phủ

2. Câu 2

Tác phẩn Nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện

- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá

- Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả

- Qua Đèo Ngang

- Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẽ, thầm lặng giữa đèo hoang sơ.

- Ngẫu nhiên viết nhân buổi về quê

- Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê hương

- Sông núi nước Nam

- ý thức độc lập, tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.

- Tiếng gà trưa

- Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.

- Bài ca Côn Sơn

- Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên.

- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh

- Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng

- Cảnh khuya

- Tình yêu thiên nhiên, tình yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan

3.Câu 3:

Tác phẩm Thể thơ

- Sau phút chia li (trích chính phụ ngâm khúc) (dịch thơ)

- Song thất lục bát

- Qua Đèo Ngang

- Bát cú Đường luật

- Bài ca côn sơn (trích dịch thơ: Côn Sơn ca)

- Lục bát

- Sông núi nước Nam

- Tuyệt cú Đường luật

- Cảm nghĩa trong đêm thanh tĩnh

- Thể thơ khác

4.Câu 4:

ý kiến

a

b

c

d

e

f

g

i

k

Đáp án

S

Đ

Đ

Đ

S

Đ

Đ

S

S

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

GV nêu yêu cầu câu hỏi 5 SGK T182

- HS thảo luận và trả lời

5. Câu 5: Ca dao

a. Khác với những tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ tình (trước đây là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng .

b.Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát.

c. Một thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình là:So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp từ, điệp ngữ, câu hỏi tu từ.

H: Nội dung trữ tình trong các câu thơ ?

6. Bài 1 ( SGK - T192)

- Nội dung trữ tình trong các câu thơ:

+ Nỗi niềm lo cho nước, thương cho dân.

(Đây là một phương diện khác và một màu sắc khác trong thơ Nguyễn Trãi)

- Điểm chung của hai câu thơ là 1 nỗi lo, buồn sâu lắng.

- Điểm riêng

+ Câu 1: Biểu cảm trực tiếp dùng tả, kể

+ Câu 2: Biểu cảm gián tiếp: ẩn dụ

=> Nét cao đẹp trong tư tưởng Nguyễn Trãi, lo nước, thương dân, không chỉ là nỗi lo thường trực mà còn là nổi lo duy nhất của nhà thơ.

- GV hướng dẫn HS tóm tắt những ý chính của mục ghi nhớ SGK T 182 theo các câu hỏi sau:

7. Bài 2 (SGK - 192):

Cảm nghĩ …….. tĩnh Ngẫu nhiên ……quê

- Biểu hiện tình cảm một cách trực tiếp

- Biểu hiện tình cảm gián tiếp

- Tình yêu quê hương bộc lộ khi phải xa quê.

- Tình yêu quê hương khi mới đặt chân về quê.

- Tình cảm được thể hịên một cách nhẹ nhàng, sâu lắng

- Tình cảm được thể hiện một cách hóm hỉnh, pha chút ngậm ngùi, xót xa.

So sánh hai bài thơ?

Bài 3 (SGK – T193)

Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều Rằm tháng giêng

Cảnh vật được miêu tả:

- Hình ảnh: Trăng tà, sương đầy trời, ngọn lửa thuyền chài, cây phong.

- Âm thanh:tiếng quạ kêu, tiếng chuông chùa vẳng lại.

- Con người: một mình với nỗi buồn.

-> Gợi nỗi buồn thêm da diết.

- Hình ảnh: Trăng tròn; sông xuân, nước xuân tiếp giáp với trời xuân; thuyền đầy ánh trăng.

-Không có âm thanh.

- Con người: cùng các đồng chí bàn việc quân trở về.

-> Gợi sự lạc quan, vui vẻ, và sức sống tràn trề.

8. Bài 4 (sgk – t193):

Những câu đúng:

b. Tuỳ bút ……….

c. Tuỳ bút sử dụng……….

e. Tuỳ bút có những yếu tố………….

4. Củng cố, luyện tập

- GV chốt những kiến thức cần nắm vững

5. Hướng dẫn về nhà

- Ôn luyện lý thuyết

- Chuẩn bị ôn tập Tiếng Việt.

Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học