Giáo án Lịch Sử 9 Bài 27: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953-1954) (tiết 2)

Hs hiểu biết về

- Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, nội dung Hiệp định Giơ- ne –vơ.

- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp

Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước tinh thần cách mạng lòng đoàn kết dân tộc, đoàn kết với nhân dân Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc

Rèn luyện cho Hs kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu, thủ đoạn chiến tranh của Pháp.

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

- Năng lực chuyên biệt:

    Năng lực tái hiện bối cảnh lịch sử

    Phân tích, so sánh.

Biết được sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta đã đưa cuộc KC của dân tộc có những bước phát triển như thế nào.

Trực quan, phát vấn, phân tích, mô tả, làm việc nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh các sự kiện lịch sử.....

Tranh ảnh, máy chiếu…

- Giáo án word và Powerpoint.

- Bản đồ Chiến dịch Điện Biên Phủ, tranh ảnh liên quan .

Học bài cũ, tìm hiểu trước bài mới.

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

CH: Trình bày nội dung kế hoạch Na Va?

Trả lời:

    Bước 1: Thu — Đông 1953 và Xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương.

    Bước 2: Từ Thu — Đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh.

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.

b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh Đại tướng Võ Nguyên Giáp..., Sau đó GV hỏi: Hình ảnh trên là ai? Sự kiện nào gắn liền với tên tuổi của ông? HS suy nghĩ trả lời…

c. Dự kiến sản phẩm:

- Dự kiến HS trả lời: Đại tướng Vó nguyên Giáp tên ông gắn liền với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954

- GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: ……..

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV & HS Nội dung

Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân

Mục tiêu: nắm được âm mưu của địch và chủ trương của ta tại Điện Biên Phủ

-GV: Tại sao trong thế bị động, Nava quyết định chọn ĐBP làm nơi chấp nhận một trận quyết chiến chiến lược?

-HS: Suy nghĩ trả lời?

-GV:Để phá tan âm mưu của địch, ta có chủ trương gì?

HS: nghiên cứu SGK trả lời: Đầu tháng 12-1953, Bộ CTTW Đảng thông qua k/h tác chiến của Bộ tổng tư lệnh quyết định mở CD ĐBP.

GV: bổ sung thêm về công việc chuẩn bị của ta: huy động 1L. Lượng lớn: 4 đại đoàn bộ binh, 1 đại đoàn công pháo, nhiều tiểu đoàn công binh, thông tin, vận tải, quân y…với tổng số 55.000 quân. Hàng chục nghìn tấn vũ khí đạn dượt, 27.000 tấn gạo, 628 ô tô tải, 11.800 thuyền bè, 21.000 xe đạp, hàng nghìn xe ngựa, trâu bò..chuyển ra mặt trận.

Tích hợp môn văn:

Dốc Pha Đin anh gánh chị thồ

Đèo lũng Lô anh hò chị hát

-> Tinh thần chuẩn bị cho cuộc KC hăng say sôi nổi, ko quản khó khăn gian khổ…

*Chủ trương của ta:

Quyết tâm đập tan tập đoàn cứ điểm ĐBP

Phương châm cách đánh: Từ “Đánh nhanh, thắng nhanh” sang “Đánh chắc, tiến chắc”

Cuộc chiến đấu giữa Hổ và Voi như thế nào chúng ta vào phần diễn biến.

Hoạt động 2:

Mục tiêu

Trình bày diễn biến theo lược đồ, nêu kết quả, ý nghĩa của chiến dịch ĐBP.

-GV: Tại sao ta quyết tâm đập tan tập đoàn cứ điểm ĐBP?

HS: suy nghĩ trả lời

GV: Sự chuẩn bị đã hoàn tất ngày mở màn cho chiến dịc đã đến

-GV trình bày diễn biến trên bản đồ

- HS: theo dõi tiếp thu và ghi bài

-GV: giới thiệu một số tranh ảnh Điện biên phủ.Sử dụng kiến thức liên môn: Môn văn: đọc đoạn thơ của Tố Hữu: Bài thơ: Hoan hô chiến sĩ điện biên: 56 ngày đêm

khoét núi ngủ hầm,

mưa dầm cơm vắt

máu trộn bùn non,

gan ko núng, chí ko mòn.

- GV: chiến dịch ĐBP có kết quả, Ý nghĩa gì?

-HS: suy nghĩ và kết hợp SGK để trả lời, GV bổ sung nhận xét.

- Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Nói về thắng lợi Điện Biên Phủ CTHCM khẳng định:

“Điện Biên Phủ như là một cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử. Nó ghi rõ nơi CNTD lăng xuống dốc và tan rã, đồng thời phong trào GPDT khắp thế giới đang lên cao đến thắng lợi hoàn toàn”

*Hoạt đông 3:

Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung cơ bản, ý nghĩa hiệp định

hướng dẫn HS đọc thêm: mục 1.Hội nghị Giơnevơ: HS nắm cho được 3 sự kiện

- 1-1954, HN ngoại trưởng 4 nước: LX, M, A, P họp tại Béc-lin thỏa thuận triêu tập HNHB ở ĐD

- Ngày 8-5-1954, Hội nghị Giơnevơ về ĐD họp. Phái đoàn CP ta do PVĐ làm trưởng Đoàn tham dự.

- Ngày 21-7-1954, hiệp định Giơnevơ về ĐD được kí kết.

GV giới thiệu về nét chính HN Giơnevơ sau đó cho các em nắm nội dung của Hiệp định.SGK hình 56…

GV phân tích và yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi sau:

-GV: Nhận xét về nội dung của hiệp định Giơnevơ? Nội dung nào của HĐ là quan trọng nhất? Vì sao?

-HS: suy nghĩ và kết hợp SGK để trả lời, GV bổ sung nhận xét.

-GV: Tại sao nói thắng lợi của ta giành được ở Hội nghị chưa trọn vẹn, bị hạn chế so với thắng lợi của ta trên chiến trường?

-HS: suy nghĩ và kết hợp SGK để trả lời, GV bổ sung nhận xét.

-GV: tổ chức thảo luận, mời 1 số em trình bày. GV nhận xét, bổ sung , phân tích , kết luận, tiếp túc nêu câu hỏi

-GV: Hiệp định Giơnevơ có ý nghĩa gì?

- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, nhận xét và chốt.

* Hoạt động 4: Tập thể, cá nhân :

Mục tiêu : Rút ra những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những thắng lợi của cuộc KC chống Pháp. Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc KCC Pháp xâm lược.

GV : phân tích giới thiệu sau đó hỏi :

-GV: Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, nhận xét và chốt.

*Đối dân tộc ta:

*Đối với thế giới:

-GV gọi các em trả lời sau đó bổ sung và chốt ý. Kết thúc bài

-GV? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta? Nguyên nhân nào là quan trọng nhất, vì sao?

- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, phân tích, nhận xét và chốt. Chuyển ý

II.Cuộc tiến công chiến lược đông — xuân 1953 — 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

B. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954.

B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954,

ĐBP Vị trí chiến lược quang trọng…

*Âm mưu của địch:

ĐBP có vị trí chiến lược quan trọng

- Xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương: gồm 3 phân khu, 49 cứ điểm, 16.200 quân, trang bị hiện đại nhất Đông Nam Á...

*trương của ta: Tháng 12/1953, Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.

* Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày 13/3/1954 đến ngày 7/5/1954, chia làm 3 đợt.

    Đợt 1: Quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.

    Đợt 2: Quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm phía Đông phân khu Trung tâm, cuộc chiến diễn ra quyết liệt.

    Đợt 3: Quân ta đồng loạt tấn công các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5, tướng Đờ Ca- xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu hàng.

* Kết quả: Ta tiêu diệt và bắt sống 16 200 tên địch, bắn rơi 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

* Ý nghĩa: Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na- va, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ- ne- vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương.

III. HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH Ở ĐÔNG DƯƠNG 1945.

- Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơ- ne- vơ (Thụy Sĩ) được ký kết.

- Nội dung: (SGK)

- Ý nghĩa:

    Đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp của Mỹ ở Đông Dương.

    Là văn bản mang tính pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương.

    Buộc Pháp phải rút hết quân về nước. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1945 -1954)

* Ý nghĩa lịch sử:

- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta.

- Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều kiện để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. .

- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.

- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc

* Nguyên nhân thắng lợi:

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng được mở rộng, có hậu phương vững chắc.

- Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt — Miên — Lào, sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến bộ khác.

3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.

1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức:

2. Phương thức:

- GV tổ chức thi cho các tổ trả lời câu hỏi nhanh trắc nghiệp và cộng điểm để khuyến khích thi đua giữa các tổ.

Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ.

B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.

C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?

A.Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.

C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa đế quốc.

D.Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.

Tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương gồm có những nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp, VN, Liên Xô.

B. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp.

C. Liên Xô, Trung Quốc, VN, Mĩ, Anh, Pháp

D. Liên Xô, VN, Lào, Cam-pu-chia, Mĩ, Pháp.

Trong các nội dung sau, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ- ne-vơ?

A. Hiệp định công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.

B. Hiệp định quy định ngừ— bắn, thời gian chuyển quân tập kết theo giới tuyển quân sự tạm thời là vĩ tuyến 17, cấm 2 bên trả thù những người công tác với đối phương.

C. Ngày 20/7/1956 Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất nước Việt Nam.

D. Để cho nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.

Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận:

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương

B.Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.

C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A.Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D.Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.

3.4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:

- Nghệ thuật quân sự của Đảng ta khi chỉ đạo tiến công t rong Đông xuân 1953-1954?

- Học bài cũ, làm bài tập ở SGK.

- Bài mới : ôn tập kiểm tra học kỳ

Xem thêm các bài soạn Giáo án Lịch Sử lớp 9 chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học