Giáo án Hóa học 8 Bài 23: Bài luyện tập 4 mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Kiến thức:
- HS củng cố các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí, tỉ khối của chất khí
- HS củng cố mối quan hệ giữa khối lưỡng chất, lượng chát, thể tích của chất khí
- HS vận dụng kiến thức giải bài tập và hiện tượng thực tế
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán
3. Thái độ : Kiên trì trong học tập và yêu thích bộ môn
4. Năng lực cần hướng tới :
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
-Năng lực tính toán
-Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
-Chuyển đổi giữa n, m và V
-Tỉ khối chất khí
-Tính theo CTHH và PTHH.
1. Giáo viên
-Bảng ghi sẵn các câu trả lời
-Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập
2. Học sinh :
- Ôn tập lại các kiến thức cũ.
1. Ổn định trật tự
Không kiểm tra - lồng vào bài luyện tập.
2. Hoạt động dạy học: (42’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
---|---|
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) Hôm nay các em sẽ ôn lại kiến thức của chương mà em vừa học xong. |
|
Hoạt động 2. Hệ thống lại kiến thức cần nhớ (10’) |
|
Giáo viên yêu cầu HS đọc sgk -Yêu cầu 1 HS nhắc lại khái niệm: mol là gì? khối lượng là gì? thể tích mol chất khí ở đktc, ở đk thường ? -Yêu cầu các nhóm thảo luận điền vào ô trống và viết công thức chuyển đổi. -Giáo viên thu kết quả thảo luận của 2 nhóm dán lên bảng, cho các HS khác nhận xét -Giáo viên nêu đáp án hoàn chỉnh -Yêu cầu HS ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khối của khí A so với không khí -Các câu sau có ý nghĩa như thế nào: + Tỉ khối của khí A đối với B bằng 1/5 + Tỉ khối cùa khí CO2 đối với không khí bằng 1,52 |
I. Kiến thức cần nhớ -HS đọc sgk nhớ lại các khái niệm -HS phát biểu -HS thảo luận, điền vào bảng -HS ghi sơ đổ vào vở -HS ghi công thức vào bảng con -HS trả lời: + MA lớn hơn khối MB 1,5 lần + MCO2 lớn hơn Mkk 1,52 lần |
Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (30’) |
|
Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài số 5 sgk trang 76 -Gọi 1 HS nêu hướng giải + Xác định khối lượng mol của chất A +Nêu các bước giải bài toán theo công thức hoá học +Tính theo công thức hoá học + Hãy nêu các bước giải bài toán theo phương trình hóa học -Yêu cầu HS làm bài . - Goi 1 HS lên bảng trình bày lấy điểm miệng. -Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài 3/79 sgk -Gọi 1 HS nêu hướng giải , làm bài tập vào vở -Gọi HS lên bảng làm bài -Gọi 1 HS đọc bài tập 4/79 sgk -Yêu cầu HS xác định dang bài tập có những điểm gì cần lưu ý, nêu hướng giải, HS khác bổ sung -Giáo viên yêu cầu HS làm bài theo hướng giải vừa nêu: + tìm số mol CaCO3 + lập phương trình hóa học + PTHH → nCaCl2 → mCaCl2 + xác định nCO2 → VCO2 ở nhiệt độ phòng: n x 24 - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài, thu vở 2 HS để chấm -Giáo viên cho HS thảo luận nhóm để làm bài tập sau: 1) Chất khí A có dA/ H2 = 13 .Vậy A là: a) CO2 b) CO c) C2H2 d) NH3 2) Chất khí nhẹ hơn không khí là: a) Cl2 b) C2H2 c) C2H6 d) NO2 |
II. Luyện tập: Bài tập 5/76 SGK * dA/ KK = = 0,552 MA = 0,552 . 29 = 16 (g/mol) Khối lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong một mol chất là: mC = = 12 (g); mH = = 4 (g) Số mol của mỗi nguyên tố : nC = = 1 (=x); nH = = 4 (=y) Vậy CTHH của A là CH4 * Số mol của 11,2 l CH4 nCH4 = = 0,5 (mol) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1mol → 2mol 0,5mol → 1mol VO2 = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4(l) Bài tập 3/79 SGK M K2CO3 = 78 + 12+ 48 = 138 (g/mol) Trong 1 mol K2CO3 có 2 mol n.tử K, 1 mol n.tử C và 3mol n.tử O %K = = 56,52 % %C= = 8,7% %O = 100% -(56,52 %+8,7%) = 34,78% Bài tập 4/79 SGK nCaCO3 = = 0,1 (mol) CaCO3 +2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O a) khối lượng CaCl2 m = n. M = 0,1 . 111= 11,1 (g) b) số mol CaCO3 nCaCO3 = = 0,05 (mol) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Thể tích khí CO2 thu được là: V = n .24 = 0,05 .24 = 1,2 (l) Bài tập 5 HS thảo luận làm bài Câu đúng là: 1C, 2 B |
Hoạt động 4: Tìm tòi – mở rộng (3’)
GV Hệ thống lại nội dung bài học
Yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau ôn tập học kỳ
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 8 Bài 24: Tính chất của oxi
- Giáo án Hóa học 8 Bài 24: Tính chất của oxi (Tiết 2)
- Giáo án Hóa học 8 Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
- Giáo án Hóa học 8 Bài 26: Oxit
- Giáo án Hóa học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)