Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 9 trang 45-46-47

1. Thí nghiệm 1

Câu C1 trang 45 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, hộp bị bẹp theo nhiều phía vì khi hút bớt không khí như vậy thì áp suất không khí bên trong hộp sữa sẽ nhỏ hơn áp suất bên ngoài. Khi đó vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí tác dụng từ bên ngoài vào làm cho nó bị bẹp đi theo mọi phía.

2. Thí nghiệm 2

Câu C2 trang 45 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước. Nước không chảy ra khỏi ống, vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.

Câu C3 trang 45 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì phần không khí phía trên cột nước trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước sẽ lớn hơn áp suất khí quyển làm cho nước chảy ra khỏi ống.

3. Thí nghiệm 3

Câu C4 trang 45 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Hai đàn ngựa không kéo được hai bán cầu đã hút hết không khí bên trong vì: Rút hết không khí bên trong quả cầu ra thì áp suất không khí bên trong quả cầu không còn, khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm cho hai bán cầu ép chặt vào nhau. Chính vì vậy mà lực của hai đàn ngựa, mỗi đàn 8 con vẫn không kéo được hai bán cầu rời ra.

1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li

2. Độ lớn của áp suất khí quyển

Câu C5 trang 46 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li (hình 9.5 SGK), áp suất tác dụng lên A (ngoài ống) và áp suất tác dụng lên B (trong ống) bằng nhauhai điểm A và B cùng nằm trên một mặt phẳng ngang trên mặt chất lỏng.

Câu C6 trang 46 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.

Áp suất tác dụng lên B là áp suất gây bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76 cm trong ống.

Câu C7 trang 46 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Áp suất tại B là: p = h.d = 0,76.136000 = 103360N/m2.

Suy ra độ lớn áp suất khí quyển là 103360N/m2 (vì áp suất khí quyển gây ra tại A bằng áp suất gây bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76cm trong ống).

Câu C8 trang 46 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Khi lộn ngược một cốc nước đầy đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước không chảy ra ngoài vì áp lực tạo bởi áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của phần nước trong cốc nên nước không chảy ra ngoài.

Câu C9 trang 46 VBT Vật Lí 8: Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển:

Lời giải:

- Trên nắp các bình nước lọc thường có một lỗ nhỏ thông với khí quyển để lấy nước dễ dàng hơn.

- Các bình pha trà thường có một lỗ nhỏ trên nắp để thông với khí quyển, như thế sẽ rót nước dễ hơn.

Câu C10 trang 46 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là áp suất khí quyển bằng áp suất gây bởi trọng lượng của một cột thủy ngân cao 76 cm.

Tính áp suất này ra N/m2: p = 76cmHg = h.d = 0,76.136000 = 103360N/m2.

Câu C11 trang 46 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Trong thí nghiệm của Tô-ri-xen-li, giả sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống có độ cao h thỏa mãn công thức sau:

p = h.d

Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 9 trang 45-46-47 | Giải vở bài tập Vật Lí 8

Ống Tô-ri-xen-li phải dài ít nhất là 10,336 m.

Câu C12 trang 47 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h vì: độ cao của cột khí quyển không thể xác định chính xác, mặt khác trọng lượng riêng của khí quyển thay đổi nên không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h .

Ghi nhớ:

- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.

- Áp suất khí quyến bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xen-li cao 76 cm, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị do áp suất khí quyển.

Các bài giải bài tập vở bài tập Vật Lí 8 (VBT Vật Lí 8) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:

bai-9-ap-suat-khi-quyen.jsp

Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học