Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 15 trang 67-68-69

Câu C1 trang 67 VBT Vật Lí 8: Công thực hiện được của anh An và anh Dũng.

Lời giải:

Công của anh An: A1 = P1.h = 16.10.4 = 640J.

Công của anh Dũng: A2 = P2.h = 16.15.4 = 960J.

Câu C2 trang 67 VBT Vật Lí 8: Phương án đúng là:

Lời giải:

Có thể thực hiện được theo phương án c hoặc d.

Câu C3 trang 67 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Theo phương án c:

So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công nhanh hơn) thì người đó làm việc khỏe hơn.

Kết luận:

Anh Dũng làm việc khỏe hơn vì tốn ít thời gian hơn (mất 40 giây) để kéo được 10 viên gạch.

Theo phương án d:

So sánh công của hai người thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.

Kết luận:

Anh Dũng làm việc khỏe hơn vì trong cùng một khoảng thời gian anh Dũng thực hiện được một công lớn hơn.

Câu C4 trang 68 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Công suất của anh An:

Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 15 trang 67-68-69 | Giải vở bài tập Vật Lí 8

Công suất của anh Dũng:

Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 15 trang 67-68-69 | Giải vở bài tập Vật Lí 8

Câu C5 trang 68 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

Cùng cày một sào đất nghĩa là thực hiện công A như nhau: A1 = A2 = A.

Thời gian thực hiện công A1 của trâu cày là: t1 = 2 giờ = 2.60 phút = 120 phút.

Thời gian thực hiện công A2 của máy cày là: t2 = 20 phút.

Công suất khi dùng trâu là:

Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 15 trang 67-68-69 | Giải vở bài tập Vật Lí 8

Công suất khi dùng máy là:

Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 15 trang 67-68-69 | Giải vở bài tập Vật Lí 8

Ta có:

Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 15 trang 67-68-69 | Giải vở bài tập Vật Lí 8

(vì A1 = A2)

Vậy dùng máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.

Câu C6 trang 68-69 VBT Vật Lí 8:

Lời giải:

a) Công suất của ngựa:

Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 15 trang 67-68-69 | Giải vở bài tập Vật Lí 8

Trong đó A là công của ngựa kéo trong 1 giờ là:

A = F.S = 200.9000 = 1800000J.

(vì vận tốc của xe là 9km/h nên trong 1h ngựa đi được S = v.t = 9km = 9000m)

Do đó:

Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 15 trang 67-68-69 | Giải vở bài tập Vật Lí 8

b) Chứng minh rằng P = F.v.

Ta có: Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 15 trang 67-68-69 | Giải vở bài tập Vật Lí 8 mà A = F.S

Với Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 15 trang 67-68-69 | Giải vở bài tập Vật Lí 8 thì Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 15 trang 67-68-69 | Giải vở bài tập Vật Lí 8

Ghi nhớ:

- Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

- Công thức tính công suất: Vở bài tập Vật Lí 8 Bài 15 trang 67-68-69 | Giải vở bài tập Vật Lí 8, trong đó: A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó (s).

- Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.

1 W = 1 J/s (jun trên giây).

1 kW = 1000 W.

1 MW (mêgaoát) = 1.000.000 W.

Các bài giải bài tập vở bài tập Vật Lí 8 (VBT Vật Lí 8) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:

bai-15-cong-suat.jsp

Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học