Vở bài tập Vật Lí 7 Bài 24 trang 81-82

I - CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (hình 24.1 SGK)

Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.

II - AMPE KẾ

Câu C1 trang 81 VBT Vật Lí 7:

a) Ampe kế ở hình 24.2a SGK có giới hạn đo (GHĐ) là 100 mA và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 10 mA.

Ampe kế ở hình 24.2b SGK có giới hạn đo (GHĐ) là 6A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 0,5A.

b) Trong hình 24.2 SGK ampe kế dùng kim chỉ thị là ampe kế hình 24.2a và 24.2b và ampe kế hiện số là ampe kế hình 24.2c.

c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế (hình 24.3 SGK) có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).

III – ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

Câu C2 trang 81 VBT Vật Lí 7: Nhận xét:

Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng.

Hoặc:

Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng nhỏ thì đèn càng tối.

IV – VẬN DỤNG

Câu C3 trang 81 VBT Vật Lí 7: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a. 0,175A = 175 mA

c. 1250mA = 1,250 A

b. 0,38A = 380mA

d. 280mA = 0,280 A

Câu C4 trang 82 VBT Vật Lí 7: Có 4 ampe kế với giới hạn đo như sau:

1) 2mA      2) 20mA      3) 250mA      4) 2A

- Để đo dòng điện có cường độ 15mA (trường hợp a) thì sử dụng ampe kế số (2) với giới hạn đo 20mA là phù hợp nhất.

- Để đo dòng điện có cường độ 0,15A (trường hợp b) thì sử dụng ampe kế số (3) với giới hạn đo 250mA là phù hợp nhất.

- Để đo dòng điện có cường độ 1,2A (trường hợp c) thì sử dụng ampe kế số (4) với giới hạn đo 2A là phù hợp nhất.

Lưu ý: Có thể chọn vôn kế 2 A để đo cường độ dòng điện 15 mA hay 0,15 A nhưng đọc số chỉ trên ampe kế sẽ kém chính xác vì 2 A lớn hơn nhiều so với 15 mA hay 0,15 A.

Câu C5 trang 82 VBT Vật Lí 7:

Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ a) ở hình 24.4 SGK. Vì chốt (+) của ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện.

Các bài giải bài tập vở bài tập Vật Lí 7 (VBT Vật Lí 7) khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

bai-24-cuong-do-dong-dien.jsp

Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học