Vở bài tập Vật Lí 7 Bài 11 trang 32-33

I - DAO ĐỘNG NHANH, CHẬM – TẦN SỐ

Thí nghiệm 1

Câu C1 trang 32 VBT Vật Lí 7: Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng:

CON LẮC

CON LẮC NÀO DAO ĐỘNG MẠNH?

CON LẮC NÀO DAO ĐỘNG CHẬM?

SỐ DAO ĐỘNG TRONG 10 GIÂY SỐ DAO ĐỘNG TRONG 1 GIÂY
a Dao động chậm hơn Tùy thí nghiệm cụ thể. Giả sử: 8 0,8
b Dao độnh nhanh hơn Tùy thí nghiệm cụ thể. Giả sử: 12 1,2

Câu C2 trang 32 VBT Vật Lí 7: Từ bảng trên, ta thấy con lắc b (có chiều dài dây lớn hơn) có tần số dao động lớn hơn.

Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ).

II – ÂM CAO (ÂM BỔNG), ÂM THẤP (ÂM TRẦM)

Thí nghiệm 2

Câu C3 trang 32 VBT Vật Lí 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp.

Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh, âm phát ra cao.

Thí nghiệm 3

Câu C4 trang 33 VBT Vật Lí 7: Lắng nghe âm phát ra và điền từ thích hợp vào trong khung vào chỗ trống:

Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp.

Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.

Kết luận:

Dao động cành nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp).

III. VẬN DỤNG

Câu C5 trang 33 VBT Vật Lí 7:

Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn.

Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn.

Câu C6 trang 33 VBT Vật Lí 7: Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn.

Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số dao động nhỏ.

Câu C7 trang 33 VBT Vật Lí 7: Khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa, âm phát ra cao hơn khi chạm bìa vào hàng lỗ ở gần tâm đĩa.

Ghi nhớ:

- Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là Hec (Hz).

- Âm phát ra càng cao (càng bổng) thì tần số dao động càng lớn.

- Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động cành nhỏ.

Các bài giải bài tập vở bài tập Vật Lí 7 (VBT Vật Lí 7) khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

bai-11-do-cao-cua-am.jsp

Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học