Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là



Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là

Bài 1 trang 31 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Hãy khoanh tròn vào chữ số đặt trước câu trả lời đúng:

a) Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là:

A. 202 020            B. 2 202 020

C. 2 002 020         D. 20 020 020

b) Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:

A. 300 00         B. 3 000

C. 300              D. 3

c) Số lớn nhất trong các số 725 369, 725 693, 725 936, 725 396 là:

A. 725 369         B. 725 693

C. 725 936         D. 725 396

d) Số thích hợp vào chỗ chấm của 2 tấn 75kg = ……. Giây là :

A. 32           B. 230

C. 150         D. 90

e) Số thích hợp vào chỗ chấm của 2 phút 30 giây = ……giây là :

A. 32           B. 230

C. 150         D. 90

Phương pháp giải:

a) Để viết các số ta viết từ hàng cao đến hàng thấp, hay viết từ trái sang phải.

b) Xác định hàng của chữ số 3, từ đó nêu giá trị của chữ số đó.

c) So sánh các số đã cho, từ đó tìm số lớn nhất trong các số đó.

d) Dựa vào cách đổi: 1 tấn = 1000kg.

e) Dựa vào cách đổi: 1 phút = 60 giây. 

Lời giải:

a) Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là: 20 020 020.

Chọn D

b) Trong số 653 297 chữ số 3 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3000.

Chọn B.

c) So sánh các số đã cho ta có : 725 369 < 725 396 < 725 693 < 725 936.

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 725 936.

Chọn C.

d) Ta có 1 tấn = 1000kg nên 2 tấn = 2000kg.

Do đó: 2 tấn 75kg = 2 tấn + 75kg = 2000kg + 75kg = 2075kg.

Chọn D.

e) Ta có 1 phút = 60 giây nên 2 phút = 120 giây.

Do đó: 2 phút 30 giây = 2 phút + 30 giây = 120 giây + 30 giây = 150 giây.

Chọn C.

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:


bai-27-luyen-tap-chung.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học