Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 41, 42, 43 Luyện từ và câu | Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1



Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 41, 42, 43 Luyện từ và câu

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 41, 42, 43 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1.

1. Nhận xét (trang 41, 42)

Bài 1 (trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B

Trả lời:

Giải bài tập VBT Tiếng Việt 5 | Trả lời câu hỏi VBT Tiếng Việt 5
Răng - b Mũi - c Tai - a

Bài 2 (trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Nghĩa của các từ răng, mũi, tai trong khổ thơ sau có gì khác với nghĩa của chúng ở bài tập 1.

Trả lời:

Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ?

- Răng của chiếc cào chỉ dùng để cào lúa, cào cỏ, không dùng để nhai như người và vật.

Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì?

- Mũi của chiếc thuyền chỉ là một bộ phận của chiếc thuyền, nó không thể ngửi được

Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc ?...

- Tai của cái ấm không dùng để nghe được.

Bài 3 (trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau?

Trả lời:

- Nghĩa của các từ răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.

- Nghĩa của các từ mũi: đều chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.

- Nghĩa của các từ tai: Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chia ra như cái tai.

2. Luyện tập (trang 42)

Bài 1 (trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Đọc các câu dưới đây. Gạch một ( - ) dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc; gạch hai gạch (=) dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển:

Trả lời:

a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.

Giải bài tập VBT Tiếng Việt 5 | Trả lời câu hỏi VBT Tiếng Việt 5

b) Chân - Lòng ta vân vững như kiềng ba chân.

Giải bài tập VBT Tiếng Việt 5 | Trả lời câu hỏi VBT Tiếng Việt 5

c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.

Giải bài tập VBT Tiếng Việt 5 | Trả lời câu hỏi VBT Tiếng Việt 5

Bài 2 (trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ cho trong bảng dưới đây:

Trả lời:

Từ nhiều nghĩa Ví dụ
Lưỡi lưỡi liềm, lưỡi cưa, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu,...
miệng miệng chén, miệng túi, miệng bao, miệng bình,...
cổ cổ chai, cổ tay, cổ chân, cổ áo, cổ lọ, cổ bình,...
tay tay áo, tay ghế, tay quay, tay (chơi) bóng cừ khôi, tay súng thiện xạ,...
lưng lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng chén, lưng li,...

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 5:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:


tuan-7-tap-1.jsp