Luyện từ và câu Tuần 26 trang 30 VBT Tiếng Việt 2 Tập 2



Câu 1 (trang 30 vbt Tiếng Việt 2 tập 2)

Viết tên các loài cá vào cột thích hợp :

Luyện từ và câu Tuần 26 trang 30 VBT Tiếng Việt 2 Tập 2 | Hay nhất Giải vở bài tập Tiếng Việt 2

Cá nước mặn (cá ở biển) Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao)
M : cá nục, ………………………………………………………….... M : cá chép, ………………………………………………………….....

Trả lời:

Cá nước mặn (cá ở biển) Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao)
M : cá nục cá thu, cá chuồn M : cá chép cá mè, cá trê, cá chim, cá chuối

Câu 2 (trang 31 vbt Tiếng Việt 2 tập 2)

Viết tên các con vật sống ở dưới nước mà em biết.

Gợi ý:

Luyện từ và câu Tuần 26 trang 30 VBT Tiếng Việt 2 Tập 2 | Hay nhất Giải vở bài tập Tiếng Việt 2

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

Trả lời:

Tên các con vật sống dưới nước là: tôm, cua, ốc, sò, nghêu, mực, cá mập, cá heo, ba ba, cá sấu, sao biển, sứa, rùa, rắn nước,...

Câu 3 (trang 31 vbt Tiếng Việt 2 tập 2)

Điền dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ thích hợp trong câu 1 và câu 4 :

    Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng, mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần.

Gợi ý: Em hãy đọc kĩ các câu in đậm, ngắt nghỉ đúng để điền dấu phẩy.

Trả lời:

    Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng, mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 (VBT Tiếng Việt 2) hay, chi tiết khác:


tuan-26.jsp


Giải bài tập lớp 2 sách mới các môn học