Chính tả Tuần 34 trang 66 VBT Tiếng Việt 2 Tập 2



Câu 1 (trang 66 vbt Tiếng Việt 2 tập 2)

Điền vào chỗ trống :

a) chăng hoặc trăng

... khoe ... tỏ hơn đèn

Cớ sao ... phải chịu luồn đám mây ?

Đèn khoe đèn tỏ hơn ...

Đèn ra trước gió còn ... hỡi đèn ?

b) ong hoặc ông

     phép c…ˌ.., c…ˌ.. rau

     c...ˋ chiêng, c...ˋ lưng

Trả lời:

a) chăng hoặc trăng

Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn

Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ?

Đèn khoe tỏ hơn trăng

Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ?

b) ong hoặc ông

    phép cộng, cọng rau

    cồng chiêng, còng lưng

Câu 2 (trang 67 vbt Tiếng Việt 2 tập 2)

a) Điền ch hoặc tr vào chỗ trống :

      Chú Trường vừa ...ồng ...ọt giỏi, vừa ...ăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng ...ĩu quả. Dưới ao, cá ...ôi, cá ...ép, cá ...ắm từng đàn. Cạnh ao là ...uồng lợn, ...uồng trâu, ...uồng gà, ...ông rất ngăn nắp.

b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm :

      Ông Dũng có hai người con đều gioi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông, bây giờ là ki sư, làm ơ mo than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác si nôi tiếng ơ bệnh viện tinh.

Trả lời:

a)

      Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.

b) 

      Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông, bây giờ là  sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 (VBT Tiếng Việt 2) hay, chi tiết khác:


tuan-34.jsp


Giải bài tập lớp 2 sách mới các môn học