Toán lớp 5 trang 45, 46 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân



Toán lớp 5 trang 45, 46 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 45, 46 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 45, 46 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 45 Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4 tấn 562kg = ...tấn;

b) 3 tấn 14kg = ...tấn;

c) 12 tấn 6kg =....tấn;

d) 500kg = ...tấn.

Lời giải:

a) 4 tấn 562kg = 45621000 tấn = 4,562 tấn;

b) 3 tấn 14kg = 3141000 tấn = 3,014 tấn;

c) 12 tấn 6kg = 1261000 tấn = 12,006 tấn;

d) 500kg = 5001000 tấn = 0,500 tấn = 0,5 tấn.

Giải Toán lớp 5 trang 46 Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam:

2kg 50g;    45kg 23g;    10kg 3g;    500g.

b) Có đơn vị đo là tạ:

2 tạ 50kg;    3 tạ 3kg;    34 kg;    450kg

Lời giải:

Toán lớp 5 trang 45, 46 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Toán lớp 5 trang 45, 46 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Giải Toán lớp 5 trang 46 Bài 3: Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày có một con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày?

Lời giải:

Tóm tắt:

Có 6 con sư tử

Mỗi ngày: một con ăn 9kg thịt

30 ngày: .... tấn thịt?

Cách 1:

Trong một ngày 66 con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là:

   9×6=54(kg)

Trong 3030 ngày 66 con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là:

   54×30=1620(kg)

   1620kg=1,62 tấn

         Đáp số: 1,62 tấn thịt.

Cách 2:

Trong 30 ngày một con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là

    9 x 30 = 270 (kg)

Trong 30 ngày 6 con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là

   6 x 270 = 1620 (kg)

   Đổi: 1620 kg = 1,62 tấn

          Đáp số: 1,62 tấn thịt

Bài giảng: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Cô Hà Phương (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

1. Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng

Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.                                  

2. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Phương pháp chung:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

- Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 246kg = ... tấn.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 

1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tấn = 1000kg hay 1kg = Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 tấn.

Nên 5 tấn 246kg = Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 tấn = 5,246 tấn

Vậy 5 tấn 246kg = 5,246kg.

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 12kg 8g = ...kg

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1kg = 1000g hay 1g = 1/1000 kg.

Nên 12kg 8g = Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 kg = 12,008kg

Vậy 12kg 8g = 12,008kg.

Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 135kg = ... tạ

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 

1 tạ = 100kg hay 1kg = 1/100 tạ.

Đổi 135kg = 100kg + 35kg, sau đó đổi 100kg sang đơn vị tạ rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.

Cách giải:

Cách 1: 135kg = 100kg + 35kg = 1 tạ 35kg = Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 tạ = 1,35 tạ

Vậy 135kg = 1,35 tạ.

Cách 2: Xác định các đơn vị nằm giữa tạ và ki-lô-gam: tạ, yến, kg.

Ta có bảng sau:

Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Đề bài yêu cầu đổi sang đơn vị là tạ nên ta đặt dấu phẩy sau số 1.

Vậy 135kg = 1,35 tạ.

Lưu ý: Ta có thể áp dụng cách 2 đối với bài viết các số đo độ dài hoặc số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

Cách giải nhanh: Khi đổi đơn vị đo khối lượng, ta dời dấu phẩy lần lượt sang phải (nếu đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ) hoặc sang bên trái (nếu đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn) một chữ số cho mỗi hàng đơn vị.

Ví dụ: 1,23kg = 12,3hg (đổi từ đơn vị lớn là kg ra đơn vị nhỏ hơn là hg và hai đơn vị này liền nhau trong bảng đơn vị nên ta dời dấu phẩy một hàng sang bên phải).

12,3kg = 0,123 tạ (đổi từ đơn vị bé là kg sang đơn vị lớn hơn là tạ và trong bảng đơn vị ta có thứ tự kg, yến, tạ nên ta dời dấu phẩy hai hàng sang bên trái).

Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:  6,4kg = ...kg...dag.

Phương pháp:

Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (kg và dag) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1kg = 100dag hay 1dag = 1/100 kg.

Viết 6,4kg dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là kg

Chuyển phần phân số với đơn vị là kg sang đơn vị dag.

Cách giải:

Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Vậy 6,4kg = 6kg40dag.


Trắc nghiệm Toán lớp 5 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (có đáp án)

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

9kg4g = ...g

A. 94

B. 904

C. 9004

D. 9400

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

5 tạ 7 yến = Bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải yến

Câu 3: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng phân số tối giản

332hg = ... tạ

Bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Câu 4: Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

18 yến 7 kg = Bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải yến

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất:

9 tấn 26 kg = ... tấn

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 926

B. 9,26

C. 9,026

D. 9260

Câu 6: Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

176 dag = Bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải tạ

Câu 7: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

48243 g = ...kg

A. 4,8243

B. 48,243

C. 482,43

D. 4824,3

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

5,9 tạ = Bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải tạ Bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải hg

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác: