Đọc các số sau và nêu rõ chữ số 5 trong mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào 67 358, 851 904



Bài 3 (trang 160 Toán lớp 4):

a) Đọc các số sau và nêu rõ chữ số 5 trong mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào:

67 358 ; 851 904 ; 3 205 700 ; 195 080 126.

b) Nêu giá trị của mỗi chữ số 3 trong mỗi số sau:

103 ; 1379 ; 8932 ; 13 064 ; 3 265 910.

Phương pháp giải:

- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ hàng cao tới hàng thấp, hay từ trái sang phải.

- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

Lời giải:

a) 67 358 đọc là: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám.

     Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

+) 851 904 đọc là: Tám trăm năm mươi mốt nghìn chín trăm linh tư.

     Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

+) 3 205 700 đọc là Ba triệu hai trăm linh năm nghìn bảy trăm.

    Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

+) 195 080 126 đọc là: Một trăm chín mươi lăm triệu không trăm tám mươi nghìn một trăm hai mươi sáu.

Chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

b) Chữ số 3 trong số 103 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3.

Chữ số 3 trong số 1379 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 300.

Chữ số 3 trong số 8932 thuộc hàng chục nên có giá trị là 30.

Chữ số 3 trong số 13 064 thuộc hàng nghìn  nên có giá trị là 3000.

Chữ số 3 trong số 3 265 910 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 3 000 000.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:


on-tap-ve-so-tu-nhien.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học